Cho hai số tự nhiên biết rằng số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là 3 và hiệu các bình phương của chúng bằng 360. Tìm số bé hơn.
A. 12
B. 10
C. 21
D. 9
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Đáp án A
Gọi số thứ nhất là a; a ∈ N, số thứ hai là b; b ∈ N Vì hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 nên ta có:
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
Vậy số lớn hơn là 12.
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Đáp án A
Gọi số thứ nhất là a; a ∈ N , số thứ hai là b; b ∈ N
Vì hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 nên ta có:
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
a 2 – b 2 = 119 hay
a 2 − 2 a − 9 3 2 = 119 ⇔ 9 a 2 − 4 a 2 − 36 a + 81 = 119.9 ⇔ 5 a 2 + 36 a − 1152 = 0 T a c ó : Δ ' = 18 2 − 5. − 1152 = 6084 ⇒ Δ ' = 78
Nên phương trình có hai nghiệm
a 1 = − 18 − 78 5 = − 96 5 ( l o ạ i ) ; a 2 = − 18 + 78 5 = 12 ( n h ậ n )
⇒ b = 2.12 − 9 3 = 5
Tìm hai số biết rằng 2 lần số thứ nhất lớn hơn 3 lần số thứ hai là 9 và hiôu các bình phương của chúng bằng119
Lời giải:
Gọi hai số cần tìm là $a$ và $b$. Theo bài ra ta có:
\(\left\{\begin{matrix}
2a-3b=9\\
a^2-b^2=119\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
2a=3b+9\\
(2a)^2-(2b)^2=476\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow (3b+9)^2-4b^2=476\)
\(\Leftrightarrow 5b^2+54b-395=0\)
$\Leftrightarrow (b-5)(5b+79)=0$
$\Rightarrow b=5$ hoặc $b=-\frac{79}{5}$
Với $b=5$ thì $a=\frac{3b+9}{2}=12$
Với $b=\frac{-79}{5}$ thì $a=\frac{3b+9}{2}=\frac{-96}{5}$
1/ Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 117 tìm hai số đó biết rằng nếu thêm chữ số 1 vào bên trái thì ta được số lớn
2/ Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2015 và giữa chúng có tất cả 11 số lẻ
3/Tổng của ha số lẻ là 120 biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn tìm số lẻ lớn nhất trong hai số lẻ đó
4/Cho các số 12,15,21 và A .tìm số a biết A bằng trung bình cộng của 4 số 12,15,21 và A
5/Cho 2 số tự nhiên biết số bé là 40 và số này kém trung bình cộng của hai số là 4 tìm số lớn
6/Thương của hai số là 1 còn số dư là 27 tìm hiệu của hai số đó
7/Hiệu của hai số tự là 105 biết một nửa số thứ hai gấp đôi số thứ nhất tìm số thứ 2
8/ Có tất cả 96 quả cam , táo và lê số cam bằng 1/2 số táo , số lê gấp 3 lần số cam . Hỏi có bao nhieu quả táo
9/tìm hai số tự nhiên có hiệu là 252 Biết tổng của hai số gấp 4 lần số bé
10/ Năm nay mẹ hơn con 25 tuổi 2 năm trước đây tuổi mẹ bằng 7/5 hiệu số tuổi hai mẹ con tính tuổi mẹ hien nay
11/trong một phép chia hai số tự nhiên có thương là 4 số dư là 7 và tổng của hai số đó là 177 tìm hai số đó
12/tìm hai số tự nhiên có hiệu là 45 biết rằng nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé 8 đơn vị thì được hai số có thương là 5
Tìm 2 số biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng là 119
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
1=506 2=217,2 3=68 4=58;128 5=50 6=48 7=55;65 8=3;20 9=23780 10=6 11=46 12=49;391 13=80 14=10;2005 15=1/64