Đốt cháy hết 4,8 g kim loại magnesium trong 3,2 khí oxygen thu được magnesium oxide (MgO). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Viết biểu thức khối lượng của phản ứng xảy ra. c. Tính khối lượng magnesium oxide ?
8) Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 15
gam hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết magnesium cháy là xảy ra phản
ứng với khí oxygen (O2) trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
A.mMg + mO2
= 2mMgO
B.mMg + mO2
= mMgO
C.2mMg+ mO2
= mMgO
D.mMg + 2mO2
= 2mMgO
\(PTHH:2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\\ \text{Bảo toàn KL: }m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ \Rightarrow\text{Chọn B}\)
1/. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magnesium Mg trong bình khí Oxygen O2 thu được 8gam Magnesium Oxide MgO . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lương của O2 tham gia.
2.2/. Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với Acid HCl, thu được 27,2 gam chất ZnCl2 và 0,4 gam khí Hydrogen H2 . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lương Acid HCl tham gia phản ứng.
2.3/. Đốt cháy hoàn toàn 92 gam kim loại Na cần phải dùng hết 32 gam khí Oxygen O2 thu được hợp chất Na2O . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lượng Na2O thu được.
Bài 1:
a, 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b và c, Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO
\(\Rightarrow m_{O_2}=8-4,8=3,2g\)
Bài 2:
a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b và c, Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = m\(ZnCl_2\) + m\(H_2\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=\left(27,2+0,4\right)-13=14,6g\)
Bài 3:
a, 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
b và c,
Theo ĐLBTKL, ta có:
mNa + m\(O_2\) = mNa\(_2\)O
=> m\(Na_2O\) = 92 + 32 = 124 g
Đốt cháy hết kim loại magnesium (Mg) thu đc trong không khí thu được 15 gam hợp chất magnesium oxide (MgO) Biết rằng magnesium cháy là sảy ra phản ứng với oxygen (CO2) trong không khí.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng.
\(a)2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^0}2MgO\\ b)BTKL:m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ c)n_{MgO}=\dfrac{15}{40}=0,375mol\\ n_{O_2}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875mol\\ m_{O_2}=0,1875.32=6g\)
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu được 15 gam magnesium oxide.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng.
c) Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
2Mg + O2 → 2MgO.
b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c) Khối lượng oxygen đã phản ứng là:
\(m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=15-9=6\left(g\right)\)
a: 2Mg+O2 ->2MgO
b: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c; \(m_{O_2}=15-9=6\left(g\right)\)
giúp mik bài này nha
Câu 1: Đốt cháy 2,4 gam kim loại magnesium Mg trong không khí thu được 4g hợp chất magnesium oxide MgO. Biết rằng, magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen O2 trong không khí.
a. Lập PTHH của phản ứng trên.
b. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng của khí oxygen.
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = 4 - 2,4 = 1,6 (g)
a, PTHH: 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO
\(\Rightarrow m_{O_2}=4-2,4=1,6g\)
Đốt cháy hết 18 gam magnesium (Mg) trong khí oxygen (O2) thu được magnesium oxide (MgO).
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng của MgO sinh ra sau phản ứng.
c. Tính thể tích Khí o2 cần cho phản ứng ở đkc.
Mg = 24, O=16
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{18}{24}=0,75\left(mol\right)\)
=> nMgO = 0,75 (mol)
=> mMgO = 0,75.40 = 30(g)
c) nO2 = 0,375 (mol)
=> VO2 = 0,375.24,79 = 9,29625 (l)
Tính số nguyên tử và phân tử có trong mỗi lượng chất 1,5 mol phân tử h2o Đốt cháy hết 9g magnesium (mg) trong không khí thu được 15g hợp chất magnesium oxide ( mgo) biết rằng magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen ( 02) trong không khí A) viết biểu thức về khối lượng của phản ứng xảy ra B) tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng Tính tỉ khối A) khí carbon dioxide co2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hydrogen h2 bao nhiêu lần? B) khí methane ( ch4) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tính nồng độ A) hòa tan 20g nacl vào 140g nước tính nồng độ của dung dịch thu được B) tính nồng độ mol của 350 g dung dịch chứa 74,2g na2co3 Ở 20 độ c , khi tan 40g potasium nitrate vào 95 g nước thì thu được dung dịch bão hòa . Vậy ở 20 độ c, độ tan của potasium nitrate là bao nhiêu? Cho khối lượng của fe là 5,6g phản ứng với dung dịch hydrochlorio acid hcl . a . Tính khối lượng của muối iron ( III) chloride fecl2 tạo thành Tính thể tích khí hydrogen h2 sinh ra ở điều kiện chuẩn ( 25°c và 1bar) ?
Cho 4,8 gam kim loại Magnesium tác dụng với khí chlorine tạo thành 19 gam Magnesium chloride (MgCl2)
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Viết công thức khối lượng của phản ứng
c) Tính khối lượng khí chlorine đã phản ứng
\(a,\) Magnesium + Chlorine \(\xrightarrow{t^o}\) Magnesium chloride
\(b,m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\\ c,m_{Cl_2}=19-4,8=14,2(g)\)
Đốt cháy aluminium trong bình chứa 9,6g khí oxygen thu được 20,4g aluminium oxide (Al 2 O 3 ).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết biểu thức khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng aluminium đã phản ứng?
Cu = 64, O =16, H=1, P= 31, Ca =40, Fe =56, S=32, Al = 27
a. Aluminium + Khí oxygen -> Aluminium oxide
b. \(m_{Al}+m_O=m_{Al_{2_{ }}O_3}\)
c. Từ câu b => \(m_{Al}=m_{Al_{2_{ }}O_3}-m_O=20.4-9.6=10.8\)
Phương trình chữ:
aluminium + oxygen \(\rightarrow\) aluminium oxide
Biểu thức khối lượng:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
Khối lượng aluminium:
\(m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8g\)