Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945?
A. Nhiệm vụ - mục tiêu
B. Tính chất và hình thức hoạt động
C. Động lực cách mạng
D. Mối quan hệ quốc tế
Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945?
A. Nhiệm vụ - mục tiêu
B. Tính chất và hình thức hoạt động
C. Động lực cách mạng
D. Mối quan hệ quốc tế
Đáp án B
Điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945 là về tính chất và hình thức hoạt động.
- Đảng Lao động Việt Nam đã trở thành đảng cầm quyền, hoạt động công khai, hợp pháp.
- Đảng Cộng sản Đông Dương chỉ là đảng lãnh đạo và phải hoạt động bí mật, bất hợp pháp
Đâu không phải là mục tiêu của đấu tranh báo chí do Đảng cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phát động trong giai đoạn 1941-1945?
A. Tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng và mặt trận
B. Đấu tranh chống mọi thủ đoạn chính trị, văn hóa của địch
C. Thu hút đông đảo quần chúng tham gia vào hàng ngũ cách mạng
D. Công cụ giành chính quyền bằng con đường hòa bình
Đáp án D
Báo chí của Đảng và của Mặt trận Việt Minh như Giải phóng, Cờ giải phóng, Chặt xiềng, Cứu quốc, Việt Nam độc lập, Kèn gọi lính…phát triển rất phong phú đã góp phần quan trọng vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, đấu tranh chống mọi thủ đoạn chính trị, văn hóa của địch, thu hút đông đảo quần chúng vào hàng ngũ cách mạng
Câu 1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam sau đó là Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Dản chủ Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 2. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công - nông.
B. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.
C. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng.
D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 3. Hậu quả chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đối với giai cấp nông dân Việt Nam là gì?
A. Nông dân phải vay nặng lãi. B. Nông dân bị bần cùng hóa.
C. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất. D. Nông dân phải chịu cảnh tô, thuế nặng nề.
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939-1945 là chống
A. Phản động thuộc địa và tay sai
B. Đế quốc và phát xít
C. Thực dân phong kiến
D. Phát xít Nhật
Đáp án B
- Đế quốc Pháp: vốn là kẻ thù của nhân dân Việt Nam từ trước, nhiệm vụ chống đế quốc Pháp vẫn luôn là nhiệm vụ xuyên suốt của Cách mạng Việt Nam.
- Phát xít Nhật: từ tháng 9-1940, Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam, Nhật cấu kết với Pháp để bóc lột nhân dân ta. => Từ thời điểm này không chỉ cống đế quốc mà nhân dân Việt Nam còn có nhiệm vụ đánh đổ thế lực phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc.
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939-1945 là chống
A. Phản động thuộc địa và tay sai
B. Đế quốc và phát xít
C. Thực dân phong kiến
D. Phát xít Nhật
Đáp án B
- Đế quốc Pháp: vốn là kẻ thù của nhân dân Việt Nam từ trước, nhiệm vụ chống đế quốc Pháp vẫn luôn là nhiệm vụ xuyên suốt của Cách mạng Việt Nam.
- Phát xít Nhật: từ tháng 9-1940, Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam, Nhật cấu kết với Pháp để bóc lột nhân dân ta. => Từ thời điểm này không chỉ cống đế quốc mà nhân dân Việt Nam còn có nhiệm vụ đánh đổ thế lực phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc.
Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đã nêu ra một trong các nhiệm vụ cơ bản cho cách mạng Việt Nam là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.
B. xóa bỏ những di tích của thực dân để lại.
C. xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội.
D. thực hiện người cày có ruộng.
Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đã nêu ra một trong các nhiệm vụ cơ bản cho cách mạng Việt Nam là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.
B. xóa bỏ những di tích của thực dân để lại.
C. xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội.
D. thực hiện người cày có ruộng.
Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam thời kì 1930- 1945?
A. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).
D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).
Phương pháp: sgk 12 trang 109.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng được đề ra từ hội nghị trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.
Chọn: A
Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam thời kì 1930- 1945?
A. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941)
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945)
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939)
D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945
Phương pháp: sgk 12 trang 109.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng được đề ra từ hội nghị trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.
Chọn: A