Hiện nay, loại ống PVC nào được sử dụng phổ biến trong mạng điện sinh hoạt?
A. Tiết diện tròn
B. Tiết diện hình chữ nhật
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Hiện nay, loại ống PVC nào được sử dụng phổ biến trong mạng điện sinh hoạt?
A. Tiết diện tròn
B. Tiết diện hình chữ nhật
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Hiện nay, loại ống PVC nào được sử dụng phổ biến trong mạng điện sinh hoạt?
A. Tiết diện tròn
B. Tiết diện hình chữ nhật
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Hiện nay, loại ống PVC nào được sử dụng phổ biến trong mạng điện sinh hoạt?
A. Tiết diện tròn
B. Tiết diện hình chữ nhật
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Hiện nay, loại ống PVC được sử dụng phổ biến trong mạng điện sinh hoạt là:
A. PVC tiết diện tròn
B. PVC tiết diện hình chữ nhật
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Từ thế kỉ XVIII, loài người đã biết sử dụng điện để: A. Sản xuất B. Phục vụ đời sống C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
TRẮC NGHIỆM
- Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng phải:
a. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
b. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
c. Không sử dụng lãng phí điện năng
d. Cả a, b, c đều đúng
- Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện là:
a. A = Ut b. A = P.t c. A = It d. A = UIt
-Thiết nào dưới đây phù hợp với mạng điện trong nhà:
a. Quạt điện 220V - 30W b. Bóng đèn điện 12V - 3W c. Máy giặt 110V - 400W
- Đồ dùng điện trong gia đình có công suất:
a. Rất giống nhau b.Tiêu thụ điện năng khác nhau c. Rất khác nhau d. Hai câu b, c đúng
- Các yêu cầu của mạng điện trong nhà:
a. Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện
b. Mạng điện phải đảm bảo an toàn , bền và đẹp
c. Dễ kiểm tra và sửa chữa
d. Cả a, b, c đều đúng
- Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm:
a. Công tơ điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện
b. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện
c. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
d. Công tơ điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
-Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
a.Cầu dao, ổ điện b. Công tắc điện, cầu chì c. Cầu dao, cầu chì d. Ổ điện, phích cắm điện
- Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện, người ta thường dùng:
a. Cầu dao, aptomat b.Cầu chì, aptomat c. Cầu dao, cầu chì d. Cầu dao, phích cắm điện
- Cầu chì trong mạch điện phải được mắc vào:
a. Dây trung tính, trước công tắc và ổ điện c. Dây trung tính, sau công tắc và ổ điện
b. Dây pha, sau công tắc và ổ điện d. Dây pha, trước công tắc và ổ điện
- Aptomat có chức năng của:
a. Cầu chì và công tắc điện b. Cầu chì và cầu dao
c. Cầu chì và ổ điện d.Cầu chì và phích cắm điện
- Sơ đồ điện là:
a. Hình biểu diễn các phần tử của một mạch điện
b. Hình biểu diễn ký hiệu phần tử của một mạch điện
c. Hình biểu diễn quy ước của một mạch điện
d. Hình biểu diễn thực tế của một mạch điện
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Thiết kế mạch điện phải theo trình tự sau:
a. Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
b. Xác định những phần tử cần thiết để lắp đặt mạch điện
c. Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp
d. Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng yêu cầu thiết kế không
a. 1, 2, 3, 4 b. 1, 3, 2, 4 c. 1, 2, 4, 3 d. 1, 3, 4, 2
TỰ LUẬN
Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm 1 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt
Câu 1:Trong giao tiếp, con người diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền thông tin cho nhau bằng:
A. Một phương tiện thông tin
B. Hai phương tiện thông tin
C. Nhiều phương tiện thông tin
D. Không sử dụng phương tiện thông tin nào.
Câu 2:Trong bản vẽ kĩ thuật thể hiện:
A. Kích thước
B. Yêu cầu kĩ thuật
C. Vật liệu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3:Có các hình chiếu vuông góc nào?
A. Hình chiếu đứng
B. Hình chiếu bằng
C. Hình chiếu cạnh
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4:Để thu được hình chiếu đứng, hướng chiếu từ:
A. Trước tới
B. Trên xuống
C. Trái sang
D. Phải sang
Câu 5:Chọn phát biểu sai về vị trí hình chiếu:
A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
B. Hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng
C. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng
D. Đáp án A và B đúng
Câu 6:Hình hộp chữ nhật được bao bởi mấy hình chữ nhật?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 7:Lăng trụ đều tạo bởi:
A. Hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau, mặt bên là các hình chữ nhật
B. Hai đáy là hai đa giác, mặt bên là các hình chữ nhật
C. Hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau, mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau
D. Đáp án khác
Câu 8:Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Khi quay ......... một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón”
A. Hình tam giác vuông
B. Hình tam giác
C. Hình chữ nhật
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9:Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là:
A. Hình chữ nhật
B. Tam giác cân
C. Tam giác vuông
D. Đáp án khác
Câu 10: Người ta dùng mấy hình chiếu để biểu diễn khối tròn xoay?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 1 C. Nhiều phương tiện thông tin
Câu 2 D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3 D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4 A. Trước tới
Câu 5 C. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng
Câu 6 B .6
Câu 7 C. Hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau, mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau
Câu 8 A. Hình tam giác vuông
Câu 9 A. Hình chữ nhật
Câu 10 B. 2
Hok tốt
C - D - A - C - B - C - B - A - B
Câu 1 : C. Nhiều phương tiện thông tin
Câu 2 : D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3 : D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4 : A. Trước tới
Câu 5 : C. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng
Câu 6 : B. 6
Câu 7 : C. Hai đáy là hai đa giác đều nhau , mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau
Câu 8 : A. Hình tam giác vuông
Câu 9 : A. Hình chữ nhật
Câu 10 : B. 2
Học tốt
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cảm ứng từ trong lòng ống dây điện hình trụ
A. Luôn bằng 0.
B. Tỉ lệ với chiều dài ống dây.
C. Là đồng đều.
D. Tỉ lệ với tiết diện ống diện.
Các loại đèn điện được sử dụng phổ biến hiện nay thuộc ba loại: đèn sợi đốt, đèn compact và đèn LED. Nêu những ưu điểm và nhược điểm của mỗi loại.
Theo xu hướng sử dụng hiệu quả và tiết kiệm điện năng, Việt Nam đã ngưng nhập khẩu và sản xuất một số loại đèn, đó là những loại nào, tại sao?
- Đèn sợi đốt:
+ Ưu điểm: Ánh sáng liên tục
+ Nhược điểm:
* Tuổi thọ thấp
* Tốn điện
- Đèn compact:
+ Ưu điểm:
* Tuổi thọ cao
* Tiết kiệm điện
+ Nhược điểm: Ánh sáng không liên tục gây hại cho mắt
- Đèn LED:
+ Ưu điểm:
* Hiệu suất phát quang cao
* Tiết kiệm điện
* Tuổi thọ cao
* Ánh sáng liên tục
+ Nhược điểm: Chắc không có :v
Việt Nam ngưng nhập khẩu và sản xuất đèn sợi đốt. Vì đèn sợi đốt có rất nhiều nhược điểm, nếu dùng đèn sợi đốt làm vật thắp sáng thì rất tốn tiền điện, nhiệt mà nó tỏa ra cũng rất lớn, không đáp ứng nhu cầu của người dân là "rẻ - tốt"
* Đèn sợi đốt:
Ưu điểm:
+ Không cần chấn lưu
+ Đèn phát ra ánh sáng liên tục
Nhược điểm:
+ Hiệu suất phát quang thấp khoảng 4-5% điện năng tiêu thụ
+ Tuổi thọ thấp 1000 giờ
Đèn compact:
Ưu điểm:
+ Hiệu suất phát quang khá cao đến khoảng 25%
+ Tuổi thọ khoảng 8000 giờ
Nhược điểm:
+ Đèn phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy gây mỏi mắt
+ Cần chấn lưu điện cảm và tắc te hoặc chấn lưu điện tử
Đèn LED:
Ưu điểm:
+ Hiệu suất phát sáng cao đến 40%
+ Tuổi thọ cao 10000 giờ
Nhược điểm:
+ Nguồn nuôi là nguồn một chiều, điện áp thấp
* Việt Nam đã ngưng nhập khẩu và sản xuất đèn halogen, đèn compact huỳnh quang (em nghĩ cũng có nguy cơ vì trong đó có chứa 5 mg thủy ngân gây hại cho sức khỏe khi bòng đèn bị vỡ). Vì các đèn trên gây ảnh hưởng sức khỏe của con người, môi trường...
Đèn sợi đốt
Ưu điểm:
- Chi phí đầu tư khá rẻ.
- Bóng đèn duy trì liên tục, ánh sáng tự nhiên, không bị ngắt như các loại bóng huỳnh quang do đó bảo vệ mắt khi sử dụng lâu dài.
Nhược điểm:
-Tỏa nhiệt gây khô, nóng khó chịu cho người dùng, khi ngồi học hay làm việc sẽ bị khó chịu, chóng mệt mỏi, nhức mắt, bị chói lóa bởi ánh sáng không phủ đều trên một mặt phẳng.
- Tiêu hao điện năng, vì tới 80% điện năng chuyển thành nhiệt.
- Độ bền thấp, không thích hợp di chuyển các vị trí vì dễ làm đứt dây tóc.
Bóng đèn Led
Ưu điểm:
- Kết hợp được yếu tố chất lượng của đèn sợi đốt và tính tiết kiệm điện năng của đèn huỳnh quang, cộng thêm công nghệ chống chói lóa, tăng tuổi thọ của đèn và thân thiện với môi trường, không có các tác nhân gây hại cho người dùng.
- Siêu Tiết kiệm điện nhờ có hiệu năng cao nhất trong các loại bóng đèn điện kể trên.
Nhược điểm:
- Mức giá khá cao.
Bóng đèn compact
Ưu điểm:
- Tiết kiệm điện năng vượt trội so với đèn sợi đốt hay đèn halogen.
- Chi phí không quá cao.
Nhược điểm:
- Loại đèn này cũng là tác nhân giảm thiểu thị lực và gây cận thị bởi độ sáng và màu giảm theo thời gian.
- Chứa thủy ngân và các kim loại có hại nên có nguy cơ mất an toàn.