Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu % lượng gỗ của khu rừng khai thác?
A. 35%
B. 30%
C. 25%
D. 45%
Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu phần trăm lượng gỗ của khu rừng khai thác?
A. 35%
B. 30%
B. 30%
D. 45%
Đáp án: A
Giải thích: (Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác - SGK trang 72)
Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn bao nhiêu % trữ lượng gỗ của cả khu rừng để phù hợp với điểu kiện khai thác rừng:
Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ khu rừng khai thác
Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ khu rừng khai thác
Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 4 . 10 5 ( m 3 ) . Biết tốc độ sinh trưởng của các cây lấy gỗ trong khu rừng này là 4% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm không khai thác, khu rừng đó sẽ có số mét khối gỗ là bao nhiêu?
Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 4.105 (m3). Biết tốc độ sinh trưởng của các cây lấy gỗ trong khu rừng này là 4% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm không khai thác, khu rừng sẽ có số mét khối gỗ là bao nhiêu?
A. 4.105.(1,04)5
B. 4.105.(0,04)5
C. 4.105.(0,4)5
D. 4.105.(1,4)5
Phương pháp
Sử dụng công thức A = Ao (1 + r )n với A0 là lượng gỗ ban đầu, r là tốc độ tăng trưởng (%/năm) , n là thời gian tăng trưởng.
Cách giải:
Số mét khối gỗ sau 5 năm là 4.105 (1 + 4% )5 = 4.105. (1, 04)5.
Chọn A.
Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:
A. Chọn cây còn non để chặt. B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.
C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm . D. Phục hồi rừng sau khi khai thác
Hãy lựa chọn các hình thức khai thác tương ứng với các đặc điểm sau:
Đặc điểm | Hình thức khai thác |
Lượng gỗ khai thác nhiều | VD: Khai thác trắng |
Đất rừng bị phơi trống hoàn toàn, dễ gây xói mòn đất | |
Không làm thay đổi cảnh quan rừng, đất rừng không bị phơi trống, hạn chế xói mòn hoặc sạt lở đất | |
Rừng có thể được tái sinh tự nhiên | |
Dễ ảnh hưởng tới các cây tái sinh khi chặt và vận chuyển gỗ ở giai đoạn cuối của quá trình khai thác | |
Lượng gỗ khai thác ít | |
Rừng được tái sinh bằng cach trồng mới | |
Quá trình khai thác rừng thường kéo dài | |
Quá trình khai thác rừng ngắn | |
Đặc điểm | Hình thức khai thác |
Lượng gỗ khai thác nhiều
| VD : khai thác trắng |
Đất rừng bị phơi trống hoàn toàn, dễ gây xói mòn đất | Khai thác trắng |
Không làm thay đổi cảnh quan rừng, đất rừng không bị phơi trống, hạn chế xói mòn hoặc sạt lở đất | Khai thác dần |
Rừng có thể được tái sinh tự nhiên | Khai thác chọn |
Dễ ảnh hưởng tới các cây tái sinh khi chặt và vận chuyển gỗ ở giai đoạn cuối của quá trình khai thác | Khai thác trắng |
Lượng gỗ khai thác ít | Khai thác dần |
Rừng được tái sinh bằng cach trồng mới | Khai thác chọn |
Quá trình khai thác rừng thường kéo dài | Khai thác dần |
Quá trình khai thác rừng ngắn | Khai thác chọn |
Áp dụng ở các khu vực có cây gỗ độ tuổi đồng điều , địa hình bằng phẳng | Khai thác Trắng |
Áp dụng ở các khu vực rừng có cây gỗ ở đoọ tuổi không đồng đều , địa hình dốc . | Khai thác chọn |
Tại sao lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác
Nêu tình hình rừng sau khi khai thác trắng khai thác dần và khai thác chọn
vì sao lượng gỗ khai thác chọn phải nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác?
Để cho rừng còn đủ số lượng cây gỗ để phục hồi rừng.
Câu cuối: Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:
A. Chọn cây còn non để chặt.
B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.
C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm .
D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.