Nồng độ tối đa của chì trong môi trường nuôi thủy sản là
A. 0,05 – 0,1 mg/l.
B. 0,1mg/l.
C. 0,2 – 0,3 mg/l.
D. 0,3 – 0,4 mg/l.
Nồng độ tối đa của chì trong môi trường nuôi thủy sản là:
A. 0,05 – 0,1 mg/l.
B. 0,1mg/l.
C. 0,2 – 0,3 mg/l.
D. 0,3 – 0,4 mg/l.
Theo WTO (tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Hãy cho biết nguồn nước nào dưới đây bị ô nhiễm nặng bởi Pb2+ là
A. 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước
B. 0,03 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước
C. 0,2 mg Pb2+ trong 1,5 lít nước
D. 0,3 mg Pb2+ trong 6 lít nước
Một mẫu nước chứa P b ( N O 3 ) . Để xác định hàm lượng P b 2 + , người ta hoà tan một lượng dư N a 2 S O 4 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g P b S O 4 . Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l?
P b ( N O 3 ) + N a 2 S O 4 → P b S O 4 ↓ + 2 N a N O 3 A
tạo thành trong 500 ml = Số mol P b ( N O 3 ) trong 500 ml.
Lượng P b S O 4 hay P b 2 + có trong 1 lít nước :
3,168. 10 - 3 .2 = 6,336. 10 - 3 (mol).
Số gam chì có trong 1 lít:
6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.
Vậy nước này bị nhiễm độc chì.
Nồng độ tối đa của amôniac trong môi trường nuôi thủy sản là
A. 0,05 – 0,1 mg/l.
B. 0,1 – 0,2 mg/l.
C. 0,2 – 0,3 mg/l.
D. 0,3 – 0,4 mg/l.
Đáp án: B. 0,1 – 0,2 mg/l.
Giải thích: Nồng độ tối đa của amôniac trong môi trường nuôi thủy sản là: 0,1 – 0,2 mg/l – SGK trang 153
dd A chứa h2so4 , dd B chứa naoh
- 0,3 lít B + 0,2 lít A --> 0,5 lít C. Trung hòa 20ml C = 40ml dd 0,05M
- 0,2 lít B + 0,3 lít A --> 0,5 lít D
20ml D + 80ml dd naoh 0,1 M
Tìm nồng độ mol của A và B
Mik đag cần gấp
Help me, please
Hòa tan 22,4g Fe vừa đủ với dung dịch H2SO4 nồng độ 2M. Thể tích dung dịch H2SO4 là A. 0,3(l). B. 0,2(l). C. 0,13(l). D. 0,6(l).
Mng giúp mik với mik đag cần gấp ạ
Fe+ H2SO4(loãng)→ FeSO4 + H2
(mol) 0,4 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(lít\right)\)
vậy thể tích của dung dịch H2SO4 là 0,2 lít. Chọn câu B
các bạn cho mình hỏi nhé
đề bài là: hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 22. hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. giá trị của a là:
A: 0,1 B: 0,3 C: 0,4 D: 0,2
cái chỗ giảm số mol đấy mình không hiểu lắm.....các bạn giải thích giúp mình nhé!!! cảm ơn!!!
Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,3 mol Mg vào dung dịch HNO 3 dư thu được 0,4 mol một sản phẩm khử chứa N duy nhất. Sản phẩm đó là
A. N 2 O
B. NO.
C. NO 2 .
D. NH 4 NO 3 .
1) Dung dich X chua 0,4 mol Na+, 0,05 mol Mg2+, x mol SO42- va y mol NO3-. Tong khoi luong cac muoi tan co trong dung dich la 35,8g. Gia tri x,y lan luot la:
A. 0,2 va 0,1 B. 0,3 va 0,1 C. 0,1 va 0,2 D. 0,1 va 0,3
Dùng ĐLBT điện tích:
0,4.1+0,05.2= x.2+ y.1
<=> 2x+y= 0,5 (1)
Mà tổng KL muối bằng 35,8 gam:
=> 23.0,4+24.0,05+x.96+62.y= 35,8
<=> 96x+62y=25,4 (2)
Từ (1), (2) ta lập hpt và giải được:x=0,2 ; y=0,1
=> Chọn A