Nhà nước áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, đảm bảo phát triển giống nòi là nội dung của phát triển nước ở lĩnh vực
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Văn hóa
D. Xã hội
Áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ là trách nhiệm của
A. nhân dân
B. xã hội
C. nhà nước
D. gia đình
Trong việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, Luật nào quy định Nhà nước phải áp dụng nhiều biện pháp hữu hiệu để giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ cho người dân ?
A. Luật Bảo hiểm Y tế.
B. Luật Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
C. Luật Bảo vệ trẻ em.
D. Luật chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Trong việc chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, luật nào dưới đây quy định nhà nước phải áp dụng nhiều biện pháp hữu hiệu để giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ cho người dân?
A. Luật Bảo hiểm y tế
B. Luật Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
C. Luật bảo vệ trẻ em
D. Luật Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
Câu 17: Theo em, đâu là biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ môi trường ở đới nóng *
A. Mở rộng diện tích trồng rừng
B. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân
C. Giảm tốc độ gia tăng dân số ở các nước đang phát triển
D. Nâng cao ý thức của người dân đối với vấn đề bảo vệ môi trường
Câu 4. Biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường ở đới nóng là
A. gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
B. giảm gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
C. giảm gia tăng dân số, nâng cao đời sống của người dân. .
D. giảm gia tăng dân số, phát triển kinh tế.
Câu 5. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng nhanh dân số ở đới nóng vào những năm 60 của thế kỉ XX?
A. Do nhiều nước ở đới nóng chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
B. Do sự tiến bộ y tế, kinh tế phát triển.
C. Do nhiều nước ở đới nóng giành được độc lập.
D. Do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Câu 6. Biện pháp nâng cao bình quân lương thực theo đầu người ở đới nóng là
A. gia tăng dân số, phát triển sản xuất lương thực.
B. giảm gia tăng dân số.
C. phát triển sản xuất lương thực.
D. giảm gia tăng dân số, phát triển sản xuất lương thực.
giúp em với ạ,em cảm ơn ạ
4.
A. gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
5.
D. Do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
6.
D. giảm gia tăng dân số, phát triển sản xuất lương thực.
Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế đối với vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc. Chủ trương này của Nhà nước là tạo điều kiện để nhân dân các dân tộc được bình đẳng với nhau trên lĩnh vực gì?
A. Chính trị.
B. Giáo dục.
C. Y tế.
D. Kinh tế.
Câu 38: Chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta nhằm mục đích:
A. sáp nhập nước ta vào Trung Quốc. B. phát triển kinh tế ở nước ta.
C. phát triển văn hóa ở nước ta. D. ổn định chính trị ở nước ta.
Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển là nội dung bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.
giúp mình với!
Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là:
A. tăng tuổi thọ trung bình.
B. nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
D. sử dụng hợp lí nguồn lao động.
Nhiệm vụquan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước làA. tăng tuổi thọtrung bình.B. nâng cao chất lượng cuộc sống.C. giảm tỉlệgia tăng dân số.D. sửdụng hợp lí nguồn lao động.