Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là:
A. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 7 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 3 .
Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:
1) 1s22s22p63s1 2) 1s22s22p63s23p64s2 3) 1s22s1 4) 1s22s22p63s23p1
Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố :
A. Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13)
B. Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13)
C. Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20)
D.Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)
Đáp án A
Dựa vào cấu hình suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn từ đó suy đoán chất cần tìm
Câu 9: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p6. C. 1s22s2p63s23p4. D. 1s22s22p63s2.
Câu 10: Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2; X2: 1s22s22p63s23p6; X3:1s22s22p63s23p64s2; X4: 1s22s22p63s23p5;
Các nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một chu kì 3:
A. X2, X3. | B. Cả 4 nguyên tố | C. X1, X2. | D. X1, X2, X4. |
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là
A. Z,Y,X
B. X,Y,Z
C. Y,Z,X
D. Z,X,Y
Đáp án A
Tính khử là tính chất đặc trưng của kim loại –> tính khử tăng –> tính kim loại tăng
X,Y,Z đều thuộc chu kì 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân X-Y-Z
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính khử giảm dần
Cho 2 nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình của M và N là:
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 7 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 3
Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 , 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 , 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng là
A. T < X < Y
B. T < Y < Z
C. Y < T < X
D. Y < X < T
A
Ta có X và Y thuộc cùng nhóm IA ; Z X < Z Y nên tính kim loại Y > X.
X và T thuộc cùng chu kỳ 3 ; Z x < Z T nên tính kim loại X > T.
→ Tính kim loại : T < X < Y.
Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 ; 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 ; 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng?
Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 , 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 , 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?
A. Y < Z < X
B. X < Z < Y
C. X ≤ Y ≤ Z
D. Z < X < Y
Đáp án B
X và Z cùng chu kì, Z X > Z Z nên tính kim loại của X< Z
Y và Z cùng nhóm IA; Z Y > Z Z nên tính kim loại của Y >Z
Suy ra tính kim loại: X < Z < Y
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 3 p 4 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2