Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1
b) 1s22s22p5
c) 1s22s22p63s23p1
d) 1s22s22p63s2
e) 1s22s22p63s23p4
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là:
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, e.
Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau
a) 1 s 2 2 s 1
b) 1 s 2 2 s 2 2 p 5
c) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1
d) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
e) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, e .
Chọn D
Nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
a) 1e lớp ngoài cùng
b) 7e lớp ngoài cùng
c) 3e lớp ngoài cùng
d) 2e lớp ngoài cùng
e) 6e lớp ngoài cùng
Vậy b và e là cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau
a)1s22s22p6
b)1s22s22p63s2
c)1s22s22p63s23p3
d)1s22s22p63s23p6
e)1s22s22p63s23p34s2
Dãy chi gồm các nguyên tố kim loại là:
A. b, e
B. a, b, c
C. a, c, d
D. b, c
Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp.
Cấu hình electron | Nguyên tử |
A. 1s22s22p5 | a) Cl |
B. 1s22s22p4 | b) S |
C. 1s22s22p63s23p4 | c) O |
D. 1s22s22p63s23p5 | d) F |
A với d); B với c); C với b); D với a).
Nguyên tố A ở chu kì 4, nhóm IA, nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p5
a) Viết cấu hình electron của A,B?
b) Xác định cấu tạo nguyên tử, vị trí của nguyên tố B?
c) Gọi tên A, B và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
d) So sánh độ âm điện của A và B
a)
Cấu hình e của A: 1s22s22p63s23p64s1
Cấu hình e của B: 1s22s22p63s23p64s23d104p5
b)
B có Z = 35
B nằm ở ô thứ 35, chu kì 4, nhóm VIIA
c) A là Kali, kim loại
B là Brom, phi kim
d) Do A, B cùng thuộc chu kì 4, A thuộc nhóm IA, B thuộc nhóm VIIA
=> Độ âm điện của B > độ âm điện của A
Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:
1) 1s22s22p63s1 2) 1s22s22p63s23p64s2 3) 1s22s1 4) 1s22s22p63s23p1
Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố :
A. Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13)
B. Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13)
C. Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20)
D.Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)
Đáp án A
Dựa vào cấu hình suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn từ đó suy đoán chất cần tìm
Nguyên tố X có số thứ tự Z = 8.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 3 B. 1 s 2 2 s 1 2 p 5
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 4
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 3 p 4 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 28. Cấu hình electron của nguyên tố đó là
A. 1s22s22p63s23p5B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p63s23p6D. 1s22s22p6
Câu 4: Cho các nguyên tử của các nguyên tố sau: 11Na, 12Mg, 15P, 20Ca, 18Ar, 25Mn a. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên. Cho biết các nguyên tố trên là nguyên tố s, p, d, hay f. tő c. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?