Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó là
A. ± 2 μC.
B. ± 3 μC.
C. ± 4 μC.
D. ± 5 μC.
Hai điện tích điểm q 1 = +3 (μC) và q 2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Chọn: A
Hướng dẫn:
Hai điện tích trái dấu nên chúng hút nhau.
Ta được lực tương tác giữa hai điện tích đó có độ lớn F = 45 (N).
Hai điện tích điểm q 1 = + 3 ( μ C ) và q 2 = - 3 ( μ C ) ,đặt trong dầu ( ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N)
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N)
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N)
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N)
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q 1 = 3 μ C v à q 2 = 1 μ C kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau đó.
A. 12,5 N.
B. 14,4 N.
C. 16,2 N.
D. 18,3 N.
Đáp án B
q 1 ' = q 2 ' = q 1 + q 2 2 = 2 . 10 - 6 C;
F = 9 . 10 9 . ( 2.10 − 6 ) 2 0 , 05 2 =14,4 (N).
Hai điện tích điểm q 1 = + 3 μ C và q 1 = - 3 μ C đặt trong dầu ( ε = 2 ) cách nhau một khoảng r = 3 c m . Lực tương tác giữa hai điện tích đó là
A. lực hút với độ lớn F = 45 N
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 N
C. lực hút với độ lớn F = 90 N
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 N
Đáp án A
Hai điện tích cùng dấu nên đẩy nhau
Áp dụng định luật Culong:
STUDY TIP
Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu hút nhau. Độ lớn của lực tương tác:
Hai điện tích điểm q 1 = 2 . 10 - 2 ( μ C ) và q 2 = - 2 . 10 - 2 ( μ C ) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2 . 10 - 9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A. F = 4 . 10 - 10 ( N )
B. F = 3 , 464 . 10 - 6 ( N )
C. F = 4 . 10 - 6 ( N )
D. F = 6 , 928 . 10 - 6 ( N )
Hai điện tích điểm q 1 = 2 . 10 - 2 (μC) và q 2 = - 2 . 10 - 2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2 . 10 - 9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. F = 4. 10 - 10 (N).
B. F = 3,464. 10 - 6 (N).
C. F = 4. 10 - 6 (N).
D. F = 6,928. 10 - 6 (N).
Chọn: C
Hướng dẫn:
Tam giác ABM là tam giác đều cạnh a = 30 (cm) = 0,3 (m).
- Cường độ điện trường do q 1 = 2 . 10 - 2 (μC) = 2. 10 - 8 (C) đặt tại A, gây ra tại M là
- Cường độ điện trường do q 2 = - 2 . 10 - 2 (μC) = - 2. 10 - 8 (C) đặt tại B, gây ra tại M là
- Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là
- Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2 . 10 - 9 (C) đặt tại điểm M có hướng song song với AB và độ lớn là F = q 0 .E = 4. 10 - 6 (N).
Hai điện tích điểm q 1 = 2. 10 - 2 μC và q 2 = - 2. 10 - 2 μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2. 10 - 9 C đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A. F = 4. 10 - 6 N
B. F = 4. 10 - 10 N
C. F = 6,928. 10 - 6 N
D. F = 3,464. 10 - 6 N
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q 1 = 5 μ C v à q 2 = - 3 μ C kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 4,1N
B. 5,2N
C. 3,6N
D. 1,7N
Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại mang điện tích lần lượt là 4 μC và
8 μC, đặt tại A và B cách nhau 10cm trong không khí.
a. Hai quả cầu hút hay đẩy nhau với một lực bằng bao nhiêu.
b. Tính lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3= 10 nC đặt tại M nằm
trên đường nối hai điện tích và cách đều hai điện tích.
c. Đặt điện tích q0 ở đâu để q0 nằm cân bằng?
d. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa về vị trí cũ.
Tính điện trường tổng hợp tại điểm N tạo với A, B thành tam giác đều
Hai điện tích điểm q 1 = 2 . 10 - 2 μC và q 2 = - 2 . 10 - 2 μC đặt tại hai điểm A, B cách nhau a = 30 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách đều A, B và cách AB một đoạn bằng a.