Oxi hóa hỗn hợp 5,92 gam hỗn hợp HCHO và CH3CHO (tỉ lệ mol 1:1) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 2,688.
C. 1,792.
D. 3,584
Hỗn hợp X gồm hai amin mạch hở, có tỉ lệ khối lượng m C : m N = 9 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 , H 2 O và 2,688 lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,480
B. 5,376.
C. 5,152
D. 4,032
Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V là
A. 16,464
B. 16,686
C. 16,576
D. 17,472
Đáp án A
có nO ÷ nN = 24 ÷ 11 ||→ X dạng CnHmN11O24; X + HCl là phản ứng của –NH2 + HCl → –NH3Cl.
nHCl = 0,22 mol ||→ nX = 0,02 mol. Đốt X → 0,62 mol CO2 ||→ n = 31.
19,62 gam X, nX = 0,02 mol → MX = 981 → m = 71 → nH2O = 0,71 mol.
Bảo toàn O có nO2 = 0,735 mol ||→ V = 16,464 lít
Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V là
A. 16,464.
B. 16,686.
C. 16,576.
D. 17,472.
Chọn đáp án A
có nO ÷ nN = 24 ÷ 11 ||→ X dạng CnHmN11O24; X + HCl là phản ứng của –NH2 + HCl → –NH3Cl.
nHCl = 0,22 mol ||→ nX = 0,02 mol. Đốt X → 0,62 mol CO2 ||→ n = 31.
19,62 gam X, nX = 0,02 mol → MX = 981 → m = 71 → nH2O = 0,71 mol.
Bảo toàn O có nO2 = 0,735 mol ||→ V = 16,464 lít. Chọn A
Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V là:
A. 16,464.
B. 16,686.
C. 16,576.
D. 17,472.
Chọn đáp án A.
Có nO ÷ nN = 24 ÷ 11
→ X dạng CnHmN11O24; X + HCl là phản ứng của –NH2 + HCl → –NH3Cl.
nHCl = 0,22 mol
→ nX = 0,02 mol.
Đốt X → 0,62 mol CO2
→ n = 31.
19,62 gam X, nX = 0,02 mol
→ MX = 981
→ m = 71
→ nH2O = 0,71 mol.
Bảo toàn O có nO2 = 0,735 mol
→ V = 16,464 lít.
Oxi hóa hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp C H 3 C H O v à C 2 H 5 C H O cần V lít khí oxi (đktc), thu được 13,68 gam hỗn hợp axit tương ứng. Biết hiệu suất bằng 80%. Giá trị của V là
A. 8,064.
B. 1,344.
C. 5,376.
D. 2,688
Đáp án D
Hướng dẫn nanđehit phản ứng = 12,3.80% = 9,84 gam
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 13 , 68 − 9 , 84 ( 45 − 29 ) = 0 , 24 m o l → n O 2 = 1 2 n a n đ e h i t = 0 , 12 m o l
V k k = 0 , 12.22 , 4 = 2 , 688 (lít)
10. Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ V(ml) dung dịch Y trên. Tính giá trị của V.
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và – N H 2 , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 64:21. Để tác dụng vừa đủ với 14,15 gam hỗn hợp X cần 100ml dung dịch HCl 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X cần V lít khí O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 17,6 gam C O 2 . Giá trị V là:
A. 8,42
B. 9,24
C. 9,52
D. 8,68
Khi X + HCl : n H C l = n N H 2 = 0 , 22 m o l
Trong X có m O : m N = 64 : 21 = > n O : n N = 8 : 3
=> n O ( X ) = 0 , 4 m o l = > n C O O H ( X ) = 0 , 2 m o l
Khi đốt cháy X :
Giả sử n O 2 = x m o l ; n H 2 O = y
Bảo toàn khối lượng : m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2
=> 14,15+ 32y = 17,6 + 18x + 28.0,075
=> 32y – 18x = 5,55 (1)
Bảo toàn O : 2 n C O O H ( X ) + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> x – 2y = - 0,4 (2)
Từ (1,2) => x = 0,425 ; y = 0,4125 mol
=> V O 2 = 9 , 52 l i t
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và – N H 2 , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 27,28 gam C O 2 . Giá trị V là:
A. 17,472
B. 16,464
C. 16,576
D. 16,686
Khi X + HCl : n H C l = n N H 2 = 0 , 22 m o l
Trong X có m O : m N = 192 : 77 = > n O : n N = 24 : 11
=> n O ( X ) = 0 , 48 m o l = > n C O O H ( X ) = 0 , 24 m o l
Khi đốt cháy X :
Giả sử n H 2 O = x m o l ; n O 2 = y m o l ;
Bảo toàn khối lượng : m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2
=> 19,62 + 32y = 27,28 + 18x + 28.0,11
=> 32y – 18x = 10,74 (1)
Bảo toàn O : 2 n C O O H ( X ) + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> x – 2y = - 0,76 (2)
Từ (1,2) => x = 0,71 ; y = 0,735 mol
=> V O 2 = 16 , 464 l i t
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ nhầm lẫn khi tính tỉ lệ nO : n N = 24 : 11 → n O = 0 , 48 mol (nhầm ngược tỉ lệ tính ra n O = 0 , 1 )
+ BTNT oxi : 2 n C O 2 + n H 2 O = n O t r o n g X + 2. n O 2 phản ứng quên không nhân 2 với n O 2 phản ứng hoặc quên n O ( t r o n g X )
+ BTKL: m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2 quên không cộng khối lượng N 2
+ lấy nhầm giá trị x và y để tính V
Oxi hóa 28,8 g Mg bằng V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi đối với H2 là 20 thu được m gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCl chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,272 lít
B. 1,344 lít
C. 5,376 lít
D. 2,688 lít