Chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một lực không đổi 2400 N. Tốc độ của xe sau 8 s là
A. 0,4 m/s
B. 1,6 m/s
C. 16 m/s
D. 8 m/s
Chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một lực không đổi 2400 N. Tốc độ của xe sau 8 s là
A. 0,4 m/s
B. 1,6 m/s
C. 16 m/s
D. 8 m/s
Bài 7: Một xe tải có khối lượng 8tấn chịu tác dụng của lực kẻo Fk có thể đạt được tốc độ 72 km/h trong 25s từ lúc bắt đầu chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa bánh | xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s ^ 2
a. Tính gia tốc của ô tô và độ lớn lực kéo F_{k} ?
b. Tính vận tốc và quãng đường ô tô đi được sau 6 phút kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
c. Sau 6 phút, tài xế tắt may * (F_{k} = 0) . Hỏi ô tô chạy thêm quãng đường bao nhiêu trước khi dừng lại?
\(v_0=0\)
\(v=72\)km/h=20m/s
Gia tốc xe: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-0}{25}=0,8\)m/s2
\(F=F_{ms}+m\cdot a=\mu mg+m\cdot a=0,2\cdot8\cdot1000\cdot10+8\cdot1000\cdot0,8=22400N\)
Sau 6 phút:
\(v=a\cdot t=0,8\cdot6\cdot60=288\)m/s
\(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,8\cdot\left(6\cdot60\right)^2=51840m\)
Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 20 m/s trong 36 s vào lúc khởi hành. Tính tỉ số giữa độ lớn của lực tăng tốc và trọng lượng của xe.
F m s n m a x /P = ma/mg = a/g = 20/36.9,8 = 0,056
Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Độ lớn lực ô tô con tác dụng lên ô tô tải là F1. Độ lớn lực ô tô tải tác dụng lên ô tô con là F2. Độ lớn lực gia tốc mà ô tô tải và ô tô con sau va chạm lần lượt là a1 và a2. Chọn phương án đúng.
A. F1 > F2.
B. F1 < F2.
C. a1 > a2.
D. a1 < a2.
Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Độ lớn lực ô tô con tác dụng lên ô tô tải là F1. Độ lớn lực ô tô tải tác dụng lên ô tô con là F2. Độ lớn lực gia tốc mà ô tô tải và ô tô con sau va chạm lần lượt là a1 và a2. Chọn phương án đúng.
A. F1 > F2.
B. F1 < F2.
C. a1 > a2.
D. a1 < a2.
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động 18km/h thì tăng tốc độ, sau khi đi được quãng đường 50m, ô tô đạt tốc độ 54km/h. Biết lực ma sát tác dụng vào ô tô bằng 5% trọng lượng ô tô.
a. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong thời gian tăng tốc.
b. Thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường ô tô đi được trong thời gian đó.
1.Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km h thì tăng tốc lên 72 km h a Tính tổng trọng lượng của xe b. trong khoảng thời gian 10 mũ trừ 3 giây thì lực tác dụng lên xe là bao nhiêu 2. thả rơi tự do Một vật có khối lượng 60 gam xuống đất trong 0,5 giây cho g bằng 10 mét trên giây bình Tìm độ biến thiên động lượng của vật MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ. E ĐANG CẦN GẤP ạ
Một ô tô khối lượng 900 kg khởi hành từ trạng thái nghỉ có gia tốc không đổi là 3,5 m/s2. Tính động lượng của ô tô sau khi nó đi được quãng đường 40 m.
Vật khởi hành từ trạng thái nghỉ nên vận tốc ban đầu v0 = 0.
Vận tốc của ô tô khi đi được quãng đường 40 m là: \(v = \sqrt {2as} = \sqrt {2.3,5.40} = 2\sqrt {70} (m/s)\)
Động lượng của ô tô là: \(p = m.v = 900.2\sqrt {70} \approx 15060(kg.m/s)\)
Một ô tô có khối lượng 1500 kg khi khởi hành được tăng tốc bởi một lực 2000 N trong 18 giây đầu tiên. Tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó là:
A. 24 m/s
B. 20 m/s.
C. 10 m/s.
D. 40 m/s.
Chọn A.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Một ô tô có khối lượng 1500 kg khi khởi hành được tăng tốc bởi một lực 2000 N trong 18 giây đầu tiên. Tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó là:
A. 24 m/s.
B. 20 m/s.
C. 10 m/s.
D. 40 m/s.