Kim loại X phản ứng với axit HCl tạo muối X C l 2 . Kim loại X phản ứng với C l 2 tạo muối X C l 3 . X là
A. Cu.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
Cho 5,6 g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với axit HCL tạo ra 11,2 g muối clorua của kim loại đó hãy xác định tên kim loại đem phản ứng
Gọi A là kí hiệu, nguyên tử khối của kim là x. Công thức phân tử của oxit kim loại là A2Ox
Phương trình hóa học của phản ứng
A2Ox+2xHCl→2AClx+xH2O
(2A+16x)g (2A+71x)g
5,6 g 11,1 g
Theo phương trinh hóa học trên, ta có:
5,6 .(2A+71x) = (2A+16x).11,1
11,2A + 397,6x = 22,2A + 177,6x
220x = 11A
A = 20x
Với: x = 1 —–> A=20 (loại)
x= 2 —-> A = 40 (Ca)
x= 3 —–> A= 60 (loại )
Cho 2,16 gam kim loại M hóa trị II phản ứng HNO3 dư tạo 0,224(l) N2(dktc) và 14,12 gam muối
a) Tìm M
b) Lấy 3 muối cùng 1 axit của M là A;B;C tác dụng với HCl thì thầy cùng 1 lượng HCl phản ứng cho một chất khí với tỉ lệ 2 : 4 : 1. Tìm A;B;C
a, Theo gt ta có: $n_{N_2}=0,01(mol)$
$\Rightarrow n_{e}=0,1(mol)\Rightarrow m_{muoi}=2,16+6,2=8,36< 14,12(g)$
Do đó phản ứng có tạo $NH_4NO_3$
Gọi số mol $NH_4NO_3$ là x(mol)
Ta có: $2,16+80x+62.(0,1+8x)=14,12\Rightarrow x=0,01(mol)$
Do đó $M_{M}=24$. Do đó M là Mg
b, Để thỏa mãn thì ta nghĩ đến việc muối đó có thể là gốc muối cacbonat hay là gốc muối sunfit.
A;B;C có thể là $MgCO_3;Mg(HCO_3)_2;Mg(OH)_2.MgCO_3$ thỏa mãn tỉ lệ
a) Gọi \(n_{NH_4NO_3} = a(mol) ; n_{N_2} = 0,01(mol)\)
\(\Rightarrow n_{NO_3^-\ trong\ muối} = n_e = 8n_{NH_4NO_3} = 10n_{N_2} = 8a + 0,1\)
Ta có: 2,16 + (8a + 0,1).62 + 80a = 14,12
Suy ra: a = 0,01
Suy ra:
\(n_M = \dfrac{n_e}{2} = \dfrac{0,01.8 + 0,1}{2} = 0,09(mol)\\ \Rightarrow M = \dfrac{2,16}{0,09} = 24(Magie)\)
b)
Muối A,B,C đều tạo bởi một axit và đều tạo cùng một khí khi tác dụng với HCl, do đó :
\(A\ :\ MgCO_3\\ B\ :\ Mg(HCO_3)_2\\ C\ :\ (MgOH)_2CO_3\)
\(MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 +H_2O\\ Mg(HCO_3)_2 + 2HCl \to MgCl_2 +2CO_2 + 2H_2O\\ (MgOH)_2CO_3 + 4HCl \to 2MgCl_2 + CO_2 + 2H_2O\)
1. Cho 5,1g oxit của kim loại X hóa trị(III)phản ứng với axit HNO3,sau phản ứng thu được muối X(NO3)3 và nước
a)Viết PT phản ứng
b)Xác định CTHH của oxit kim loại biết rằng số mol axit tham gia phản ứng là o,3mol
2. Cho hỗn hợp 15,45g Mg và Al phản ứng hoàn toàn với oxi,sau phản ứng thu được hỗn hợpoxit có khối lượng 27,85g
a)Viết PT phản ứng
b)Tính Phành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hoonc hợp đầu
3. Cho 6g kim loại Mg phản ứng với 2,24lit O2(đktc),sau phản ứng tạo thành magie oxit(MgO)
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng MgO tạo Thành sau phản ứng
4.Trên 2 đĩa cân A và B,đĩa a đặt cốc đựng dung dịch HCl,điwã B đặt cốc đựng dung dịch axit sunfuric(H2SO4)_Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng.Cho coocx đựng dung dịch HCl 10g CaCO3,xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
CaCO3+HCl--->CaCL2+H2O+CO2
Bài 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Al
Pt: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
.......x............................x
.....4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
.......y...........................0,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=15,45\\40x+51y=27,85\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,35\end{matrix}\right.\)
=> %
2. Đặt nMg = x ; nAl = y
2Mg + O2 → 2MgO (1)
x.......................x
4Al + 3O2 → 2Al2O3 (2)
y.......................0,5y
Từ (1)(2) ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=15,45\\40x+51y=27,85\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,35\end{matrix}\right.\)
⇒ %Mg = \(\dfrac{0,25.24.100\%}{15,45}\)= 38,83%
⇒ %Al = \(\dfrac{0,35.27.100\%}{15,45}\)= 61,17%
3.
nMg = 0,25 mol
nO2 = 0,1 mol
2Mg + O2 → 2MgO
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{0,25}{2}\) > 0,1
⇒ Mg dư
⇒ mMgO = 0,2.40 = 8 (g)
giúp mình với mình đang cần gấp !!!
Bài 1 : Cho 4,8 gam kim loại A phản ứng vừa hết với 14,6 gam axit B tạo ra 19 gam muối X và 4,48 lít khí Y ( đktc )
a) tìm công thức của khí Y
b) viết phương trình phản ứng
Y + Fe2O3 -----> Fe + .....
Y + Fe2O3 -----> FexOy + ....
Bài 2 : Cho 10,6 gam muối X2O3 tác dụng vừa hết với axit HCl , tạo ra muối XCl , H2O và 2,24 lít khí CO2 ( đktc )
. Tìm kim loại X
Bài 1:
a) Khí Y là H2
b) \(3H_2+Fe_2O_3-->2Fe+3H_2O\)
\(\left(3x-2y\right)H_2+xFe_2O_3-->2Fe_xO_y+\left(3x-2y\right)H_2O\)
Bài 2:
\(X_2CO_3+2HCl-->2XCl+H_2O+CO_2\)
0,1__________________________________0,1
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{X_2CO_3}=\dfrac{10,6}{0,1}=106\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
<=> 2X+60=106 => 2X=46=>X=23
=> X là Natri
1/Cho kim loại sắt phản ứng hết với dung dịch HCl 2M thu được 6,72 lít khí hiđrô(đktc). Hãy:
a)Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
b)Tính thể tích dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối thu được
2/Cho 5,4g kim loại B chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric dư tạo thành 6,72 lít khí H2. Xác định tên kim loại
1) a) PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
n\(H_2\) = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nFe = n\(H_2\) = 0,3 (mol)
=> mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)
b) Theo PT: nHCl = 2n\(H_2\) = 2.0,3 = 0,6 (mol)
=> VHCl = \(\frac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
c) Theo PT: n\(FeCl_2\) = n\(H_2\) = 0,3(mol)
=> m\(FeCl_2\) = 0,3.127 = 38,1 (g)
2) PTHH: xB + yH2SO4 \(\rightarrow\) Bx(SO4)y + yH2\(\uparrow\)
n\(H_2\) = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nB = \(\frac{x}{y}n_{H_2}\)=\(\frac{0,3x}{y}\left(mol\right)\)
=> MB = \(\frac{5,4}{\frac{0,3x}{y}}=\frac{18y}{x}\)(g/mol)
Ta có bảng sau:
x | 1 | 2 | 3 |
y | 2 | 3 | 4 |
B | 36(loại) | 27(Al) | 24(loại) |
Vậy B là nhôm (Al)
1/ nH2= 6.72/22.4=0.3 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.3__0.6______0.3___0.3
mFe= 0.3*56=16.8g
VddHCl= 0.6/2=0.3l
mFeCl2= 0.3*127=38.1g
2/ nH2= 6.72/22.4=0.3 mol
Gọi: hóa trị của B là n
2B + nH2SO4 --> B2(SO4)n + nH2
0.6/n_______________________0.3
MB= 5.4/0.6/n=9n
Biện luận:
n=1 => B=9 (l)
n=2 => B=18 (l)
n=3 => B= 27 (Al)
Vậy: B là Nhôm
Cho kim loại M phản ứng với Cl2 thu được muối X cho M tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y .Cho Cl3 tác dụng với dung dịch muối Y thu được muối X . Kim loại M là?
Gọi x là hóa trị của kim loại
\(2M+xCl_2\rightarrow2MCl_x\left(1\right)\)
\(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\left(2\right)\)
Ta có \(MCl_{x\left(2\right)}+Cl_2\rightarrow MCl_{x\left(1\right)}\)
\(\rightarrow Fe\)
Bài này cho là bạn phải suy luận là chính nha
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_{2\left(2\right)}+\frac{1}{2}Cl_2\rightarrow FeCl_{3\left(1\right)}\)
câu 1) ngâm một lá sắt có khối lượng 50g trong 200g dd muối sunfat của kim loại M hóa trị II, nồng độ 16%.sau phản ứng toàn bộ lượng muối sunfat đã tham gia phản ứng,lấy lá sắt ra khỏi dd,rửa nhẹ, làm khô ,cân nặng 51,6g .xác địng công thức hóa học muối sunfat của kim loại hóa trị II
câu 2) a)viết 4 loại phản ứng tạo thành NaOH
b) viết 6 loai phản ứng tạo thành CaSO4
c)viết 6 loại phản ứng tạo thành CO2
Cho 3.36 g kim loại X phản ứng với dd HCl dư, phản ứng xong thấy khối lượng dd sau phản ứng nặng hơn khối lượng dd trước phản ứng là 3.08 g . Hãy xác định kim loại X đã dùng.
Biết rằng kim loại X là 1 trong số các kim loại sau đây : K, Na, Ca, Al, Mg, Fe, Zn.
~ mn làm ơn giúp Đan với ~
2X + 2aHCl -> 2XCla + aH2 (1)
Đặt nX=x
Từ 1:
nCl=a.nX=ax(mol)
nH2=\(\dfrac{a}{2}\).nX=a.x/2(mol)
Ta có:
3,08=35,5.ax-ax
=>ax=0,09
=>x=\(\dfrac{0,09}{a}\)(mol)
MX=3,36:\(\dfrac{0,09}{a}\)
Bài này đề có bị nhầm ko ạ
Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2, biết rằng dung dịch axit( HCl, H2SO4 loãng...) phản ứng với các kim loại ( AI, Zn,...) tạo thành muối ( phân tử gôm nguyên từ kim loại liên kết với gốc axit) và giải phóng khí hiđro.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)