Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần:
A.Thường xuyên sao chép dữ liệu
B.Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm
C. Giảm số lần đăng nhập vào hệ thống
D.Thường xuyên thay đổi các yếu tố của hệ thống bảo vệ
Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần:
A.Thường xuyên sao chép dữ liệu
B.Thường xuyên thay đổi các yếu tố của hệ thống bảo vệ
C.Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm
D. Giảm số lần đăng nhập vào hệ thống
4. Cho ví dụ để giải thích lí do cần phải thường xuyên thay đổi tham số của hệ thống bảo vệ?
Cách nào dưới đây không có tác dụng phòng chống virus tin học? A. Sử dụng chương trình quét virus hiệu quả và cập nhật thường xuyên B. Thường xuyên kiểm tra đĩa, đặc biệt thận trọng khi sao chép dữ liệu từ nơi khác mang tới C. Chỉ trao đổi thông tin, dữ liệu với máy khác thông qua email D. Thận trọng khi truy cập các địa chỉ trang web không rõ nguồn gốc
OLM vừa nâng cấp hệ thống, nếu bạn đã đổi mật khẩu trong thời gian gần đây thì hãy dùng lại mật khẩu cũ để đăng nhập, hoặc Click vào đây để khôi phục mật khẩu mới.
nghĩa là sao nhhỉ
mình biết đây là câu hỏi linh tinh rồi nhé
Bảo đảm an toàn dữ liệu là việc đảm bảo để dữ liệu trong CSDL không bị sai lệch, mất mát khi hệ thống phần cứng, phần mềm gặp sự cố rủi ro. Hãy nêu một vài sự cố có thể xảy ra và cách hạn chế, khắc phục sự cố này.
Tham khảo:
Sự cố về nguồn điện: Hệ thống cấp điện không đủ công suất
Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
Sự cố hư hỏng thiết bị lưu trữ: Thiết bị hư hỏng vì tuổi thọ
Quản lí thời gian sử dụng các thiết bị lưu trữ
Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q, là số dư tìm được. Ví dụ: CHIA9.INP CHIA9.OUT 5 74283 6
Bài 5: Tìm số sát sau - SOSATSAU.PAS Cho số tự nhiên A có N chữ số. Hãy hoán vị các chữ số trong A để thu được số B thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: - B lớn hơn A. - B nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file SOSATSAU.INP có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số N là số lượng chữ số của A (0a[i-1]. Do đoạn cuối giảm dần, điều này thực hiện bằng cách tìm từ cuối dãy lên đầu gặp chỉ số k đầu tiên thỏa mãn a[k]>a[i-1] (có thể dùng tìm kiếm nhị phân) - Đảo giá trị a[k] và a[i-1] - Lật ngược thứ tự đoạn cuối giảm dần (từ a[i] đến a[k]) trở thành tăng dần + Nếu không tìm thấy tức là toàn dãy đã sắp xếp giảm dần, đây là hoán vị cuối cùng.
Bài 2. MẬT KHẨU. Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái. - Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó. - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BL2.INPgồm một dòng chứa xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm. - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BL2.OUTgồm một số nguyên là mật khẩu tìm được. MK.INP MK.OUT 123.234 257
Bài 6: Biến đổi số BIENDOI.PAS Cho một số nguyên dương M có K chữ số (0 < M; 1 ≤ K ≤ 200). Người ta thực hiện biến đổi số M bằng cách xóa đi trong M các chữ số 0 và sau đó sắp xếp các chữ số còn lại theo thứ tự không giảm của giá trị từng chữ số. Gọi số nguyên dương N là số thu được sau khi thực hiện biến đổi số M. Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương N. Dữ liệu vào: Nhập vào từ tệp biendoi.inp số M Dữ liệu ra: Ghi ra tệp biendoi.out số N Ví dụ: M=3880247 N=234788
Để bảo vệ thông tin cá nhân, em hãy cho biết không nên làm những việc nào trong các việc sau đây:
A. Thay đổi mật khẩu hằng ngày.
B. Cài đặt phần mềm diệt virus và sử dụng mật khẩu mạnh
C. Hạn chế đăng nhập ở nơi công cộng (quán cà phê, nhà ga, sân bay,...).
D. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân chỉ để đọc tin tức, tải tệp, mua hàng qua mạng,..
pascal nha mọi người
Bài 1 : MẬT KHẨU.
Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên
Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một
mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không
quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu
của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị
các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái.
- Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó.
- Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên MATKHAU.INPgồm một dòng chứa
xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm.
- Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên MATKHAU.OUTgồm một số nguyên là mật
khẩu tìm được.
để bảo vệ thông tin cá nhân em hãy cho biết không nên làm những việc nào
A. Cài đặt phần mềm diệt virus
B. Hạn chế đăng nhập ở nơi công cộng
C. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân chỉ để đọc tin tức, tải tệp, mua hàng qua mạng...
D. Thay đổi mật khẩu hàng ngày.