Các hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn môi trường nước là:
A. Clo 0,2 – 0,4 mg/l.
B. CaOCl_2 2%
C. Formon 3%
D. Tất cả đều đúng.
Các hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn môi trường nước là:
A. Clo 0,2 – 0,4 mg/l.
B. CaO〖Cl〗_2 2%.
C. Formon 3%.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: B. CaO〖Cl〗_2 2%
Giải thích: Các hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn môi trường nước là: CaO〖Cl〗_2 2% – SGK trang 152
Cho các phát biểu sau:
(a) Cr và Fe tác dụng với clo đều tăng lên số oxi hóa là +3.
(b) Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(c) Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion HCO3- và Cl-.
(d) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 (dư) có thể làm mất màu dung dịch K2Cr2O7.
(e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thu được kết tủa trắng gồm 2 chất.
(g) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa là +3.
(b) Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(c) Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion HCO3- và Cl-.
(d) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 (dư) làm mất màu dung dịch KMnO4.
(e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thu được kết tủa trắng gồm 2 chất.
(g) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Chọn D.
(a) Sai, Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa lần lượt là +3 và +8/3.
(c) Sai, Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion SO42- và Cl-.
(e) Sai, Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thu được kết tủa trắng là Al(OH)3
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.
(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.
(g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
ĐÁP ÁN D
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.
(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.
(d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Giải thích:
a) sai, NaHCO3 dùng làm thuốc chữa đau dạ dày vì nó làm giảm nồng độ axit trong dạ dày chứ không phải do thừa axit
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
b) sai, Be và Mg là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước
c) đúng
d) đúng
e) đúng: NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
=> Có 3 phát biểu đúng
Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối NaHCO3 được dừng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.
(d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Mật ong và nước ép quả nho chín đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(g) Poliacrilonitrin được dùng để sản xuất tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4
C. 5.
D. 6
Đáp án B
(d) sai: thủy phân este còn có thể tạo ra anđehit, xeton và muối phenolat.
(e) sai: các đipeptit không có phản ứng màu biure
Dung dịch nước cứng có chứa MgSO4, CaSO4, Mg(HCO3)2. Chọn hóa chất thích hợp để làm mềm nước cứng
A. Na3PO4
B. BaCl2
C. NaOH
D. tất cả đều đúng
Để làm mềm nước cứng cần giảm nồng độ Ca2+, Mg2+
=> A thỏa mãn
\(3MgSO_4+2Na_3PO_4\rightarrow Mg_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(3CaSO_4+2Na_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(3Mg\left(HCO_3\right)_2+2Na_3PO_4\rightarrow Mg_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+6NaHCO_3\)