Từ địa phương quả na trong từ toàn dân là gì
Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? (Các câu đố lấy trong Hợp tuyển Văn học dân gian các dân tộc ở Thanh Hóa, 1990.)
Các từ địa phương: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hểnh trống hảng (trống huếch trống hoác)
1.Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Từ địa phương:
Từ toàn dân:
Từ địa phương: trái, bông, lợn, vô...
Từ toàn dân: quả, hoa, lợn, vào...
-Từ địa phương: má, u ,bầm,mợ,..
-Từ toàn dân :mẹ
Ý nào nói đúng nhất tác dụng của dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau:
Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
A. Bổ sung thêm thông tin cho phần đứng trước
B. Thuyết minh thêm thông tin cho phần đứng trước
C. Giải thích cho phần đứng trước
D. Cả A, B, C đều đúng
Viết 1 đoạn văn ngắn từ 5-7 câu trong đó có sử dụng từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng
Tìm các từ có tiếng “dân” có nghĩa sau đây.
a) Chỉ những người dân làm nghề chài lưới, đánh bắt cá trên sông biển: ………......…
b) Chỉ người dân trong toàn đất nước: ……………………………………………………
c) Là người dân thường, không giữ chức vụ địa vị gì trong xã hội: ………………….......
d) Chỉ những người dân theo đạo Thiên chúa: …………………………………...............
a) Ngư dân
b) Nhân dân
c) Thường dân
d) Giáo dân
a, dân chài, ngư dân
b, nhân dân
c, thường dân
d, giáo dân
a) Chỉ những người dân làm nghề chài lưới, đánh bắt cá trên sông biển: …dân chài...…
b) Chỉ người dân trong toàn đất nước: ………nhân dân………
c) Là người dân thường, không giữ chức vụ địa vị gì trong xã hội: ………thường dân......
d) Chỉ những người dân theo đạo Thiên chúa: …………giáo dân...............
tìm những từ ngữ địa phương ( 1 cột ghi từ địa phương, 1 cột ghi từ toàn dân sử dụng ) về tên các sự vật và hoạt động
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
mần (miền Nam) | làm |
con tru (miền Trung) | con trâu |
con heo (miền Nam) | con lợn |
bắp (miền Nam) | ngô |
Ngoài ra còn rất nhiều từ ngữ địa phương, em có thể tìm thêm ở các nguồn (sách, báo, internet,...) nhé!
Tìm từ địa phương trong các câu thơ sau, nếu thay bằng từ toàn dân thì sự diễn đạt có gì thay đổi không?
a, Anh tưởng giếng nước sâu anh nối sợi dây dài
Ngờ đâu giếng cạn anh tiếc hoài sợi dây.
b, Nỗi niềm chi rứa Huế ơi,
Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên?
Nhanh hộ e với ạ
1.Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Tham khảo!
Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như:
Bắp – ngô
Vô – vào
Tía/ba – bố
Ông xã – chồng
Má/mế/u/bầm – mẹ
Đậu phộng – lạc
Mik mới soạn xong nè... bạn tham khảo nha!!!:
- đậu phộng = lạc
- giỏ = túi
- u = mẹ
- mè = vừng
- ngô = bắp
- chén = bắp
2. Tìm các từ có tiếng “ dân ” có nghĩa sau : ( ghi vào chỗ chấm )
a. Chỉ những người dân làm nghề chài lưới,đánh bắt cá trên sông biển.
b. Chỉ người dân trong toàn đất nước .
c. Là người dân thường, không giữ chức vụ địa vị gì trong xã hội.
d. Chỉ những người dân theo đạo Thiên Chúa .
a. ...................................... b. .......................................
c. ...................................... d. ......................................