Độ phì nhiêu của đất là gì?
A.
Là khả năng cung cấp nước, dinh dưỡng, oxy cho cây.
B.
Là khả năng cung cấp muối khoáng.
C.
Là khả năng cung cấp nước.
D.
Là khả năng làm cây trồng cho năng suất cao.
Độ phì nhiêu của đất là gì?
A.
Là khả năng cung cấp nước, dinh dưỡng, oxy cho cây.
B.
Là khả năng cung cấp muối khoáng.
C.
Là khả năng cung cấp nước.
D.
Là khả năng làm cây trồng cho năng suất cao.
Câu 29: Độ phì nhiêu của đất là gì?
A. Là khả năng cung cấp nước, dinh dưỡng, oxy cho cây
B. Là khả năng cung cấp muối khoáng
C. Là khả năng cung cấp nước
D. Là khả năng làm cây trồng cho năng suất cao
A. Là khả năng cung cấp nước, dinh dưỡng, oxy cho cây
Câu 5: Độ phì nhiêu của đất là gì?
A. Là khả năng cung cấp nước, dinh dưỡng, oxy cho cây
B. Là khả năng cung cấp muối khoáng
C. Là khả năng cung cấp nước
D. Là khả năng làm cây trồng cho năng suất cao
Câu 11: Đất nào giữ nước tốt?
A. Đất cát B. Đất sét C. Đất thịt nặng D. Đất thịt
Câu 12: Độ phì nhiêu của đất là gì?
A. Là khả năng cung cấp nước, dinh dưỡng, oxy cho cây
B. Là khả năng cung cấp muối khoáng
C. Là khả năng cung cấp nước
D. Là khả năng làm cây trồng cho năng suất cao
Câu 13: Để cây trồng có năng suất cao thì cần có đặc điểm gì?
A. Đất trồng có độ phì nhiêu
B. Giống tốt
C. Chăm sóc tốt và điều kiện thời tiết thuận lợi
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: Chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí vì:
A. Nhu cầu nhà ở ngày càng nhiều
B. Để dành đất xây dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm
C. Diện tích đất trồng có hạn
D. Giữ gìn cho đất không bị thái hóa
Câu 15: Để cải tạo và bảo vệ đất trồng cần phải?
A. Canh tác tốt, công tác thủy lợi, bón phân hợp lý
B. Bón phân hợp lý
C. Bón vôi
D. Chú trọng công tác thủy lợi
Câu 16: Trồng xen canh cây nông nghiệp giữa cây phân xanh nhằm mục đích gì?
A. Tăng bề dày của đất B. Tăng độ che phủ, chống xói mòn
C. Hòa tan chất phèn D. Thay chua rửa mặn
Câu 17: Đối với đất xám bạc màu, chúng ta cần sử dụng biện pháp nào để cải tạo đất?
A. Bón vôi
B. Làm ruộng bậc thang
C. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
D. Cày sâu, bừa kĩ; kết hợp bón phân hữu cơ
Câu 18:Mục đích của biện pháp làm ruộng bậc thang:
A. Rửa phèn B. Giảm độ chua của đất
C. Hạn chế xói mòn D. Tăng bề dày lớp đất trồng
Câu 19.Căn cứ vào hình thức bón phân, có mấy cách bón phân?
A. 2 cách: bón vải, bón theo hàng, theo hốc.
B. 4 cách: bón vải, bón theo hàng, theo hốc, phun trên lá.
C. 3 cách: bón theo hàng, phun trên lá, theo hốc.
D. 1 cách: bón theo hàng.
Câu 20. Đất trung tính có độ pH là bao nhiêu?
A. Độ pH > 7,5. B. Độ pH < 7,5.
C. Độ pH = 6,6 - 7,5. D. Độ pH < 6,5.
Câu 21.Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành:
A. Đất chua và đất kiềm. B. Đất trung tính và đất kiềm.
C. Đất chua và đất trung tính. D. Đất chua, đất trung tính và đất kiềm.
Câu 22.Phân nào dùng để bón thúc?
A. Phân hữu cơ hoai mục. B. Phân hóa học.
C. Phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học. D. Phân lân.
Câu 23.Phân hóa học nào dễ tan trong nước?
A. Phân hữu cơ. B. Phân đạm, kali, hỗn hợp.
C. Phân lân. D. Phân xanh, phân hỗn hợp.
Câu 24: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Bón phân làm cho đất thoáng khí
B. Bón phân nhiều năng suất cao
C. Bón phân đạm hóa học chất lượng sản phẩm mới tốt
D. Bón phân hợp lí, cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt
Câu 25: Bón phân cho cây ngô thường sử dụng hình thức bón nào?
A. Bón theo hốc B. Bón theo hàng
C. Bón vãi D. Phun lên lá
Câu 26: Để ủ phân chuồng người ta thường trát bùn hoặc đậy kỹ là nhằm:
A. Giúp phân nhanh hoai mục B. Hạn chế mất đạm
C. Giữ vệ sinh môi trường D. Tất cả đều đúng
Câu 27: Đối với phân hóa học, cần có những biện pháp bảo quản như thế nào?
A. Đựng trong chum, vại, túi nilon kín
B. Để nơi khô ráo, thoáng mát
C. Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 28: Phân hữu cơ có đặc điểm gì?
A. Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng
B. Các chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu, cây không sử dụng được ngay
C. Cần thời gian để phân hủy thành các chất hòa tan
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 29: Lấy phấn hoa của cây bố thụ phấn cho nhụy của cây mẹ, lấy hạt của cây mẹ gieo trồng, chọn các cây có đặc tính tốt làm giống là phương pháp chọn tạo giống cây trồng gì?
A. Phương pháp chọn lọc B. Phương pháp lai
C. Phương pháp gây đột biến D. Phương pháp nuôi cấy mô
Câu 30: Khi trồng giống mới ngắn ngày, một năm có mấy vụ gieo trồng?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 31.Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
A. Một phương pháp: chọn lọc.
B. Hai phương pháp: chọn lọc, lai.
C. Không có phương pháp nào.
D. Bốn phương pháp: chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô.
Câu 32 : Đất trồng bao gồm mấy thành phần chính?
A. Có 3 thành phần: Rắn, lỏng, khí.
B. Có 2 thành phần: Rắn, lỏng.
C. Có 4 thành phần: Rắn, lỏng, khí, chất dinh dưỡng.
D. Không có thành phần nào cả.
Câu 33: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
A. Nhờ chứa nhiều mùn sét.
B. Nhờ chứa nhiều hạt cát, limon, sét.
C. Nhờ các hạt cát, limon, sét và mùn.
D. Nhờ các hạt cát, sét.
Câu 34 : Đất chua có độ pH là bao nhiêu?
A. Có độ pH > 7,5.
B. Có độ pH = 7,5.
C. Có độ pH < 7,5.
D. Có độ pH < 6,5.
Câu 35: Đúng hay sai?
A. Đất đồi trọc cần phải bón vôi.
B. Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần.
C. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa các băng phân xanh.
D. Cần dùng biện pháp canh tác, thủy lợi, bón phân để cải tạo đất.
Câu 36 : Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
- Giống cây trồng có tác dụng làm ……………………………., tăng chất lượng nông sản, ……………………và ……………………..
Câu 37 : Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
- Đất trồng là ……………………………….trên đó thực vật có thể ……………………. và………………………
Câu 38 .Đúng hay sai. ,
A. Bón phân nhiều làm cho đất thoáng khí.
B. Bón phân hợp lí cây trồng mới cho năng suất cao.
Câu 39. (0,25đ): Hạt limon có kích thước là bao nhiêu?
A. 2 – 0,05m B. 0,001mm
C. 0,05 – 0,002mm D. 0,05 – 0,008mm
Câu 40. (0,25đ): Đất trung tính có độ PH là bao nhiêu?
A. PH > 7,5 B. PH 6,6 – 7,5
C. PH <8,5 D. PH 6,5 – 8,5
Câu 41 (0,25đ): Đất nào khi vê được thành thỏi khi uốn không có vết nứt?
A. Đất cát B. Đất thịt nặng
C. Đất cát pha D. Đất thịt trung bình
Câu 42. (0,25đ): Các loại phân bón nào sau đây thuộc nhóm phân hóa học?
A. Phân đạm, phân lân B. Phân kali, phân xanh
C. Phân chuồng, phân rác D. Phân NPK, phân bắc
Câu 43. (0,25đ): Phân nào sau đây không hoặc ít tan trong nước?
A. Kali B. Phân đạm
C. Phân lân D. Phân NPK
Mục đích của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại là:
A. Cung cấp nước kịp thời cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc hoặc mới bén rễ.
C. Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng đồng thời diệt cỏ dại, mầm mống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
D. Ngăn ngừa tác hại của sâu, bệnh, bảo vệ mùa màng. giúp em vs
Mục đích của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại là:
A. Cung cấp nước kịp thời cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc hoặc mới bén rễ.
C. Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng đồng thời diệt cỏ dại, mầm mống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
D. Ngăn ngừa tác hại của sâu, bệnh, bảo vệ mùa màng.
Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
A. khống chế sinh học
B. ức chế - cảm nhiễm
C. cân bằng quần thể
D. nhịp sinh học
Thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất? Độ phì nhiêu của đất là gì?
Tham khảo
- Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ các hạt sét, limon và cát trong đất. Dựa vào thành phần cơ giới của đất mà người ta chia làm các loại:
+ Đất cát (85% hạt cát, 10% limon, 5% sét)
+ Đất thịt (45% hạt cát, 40% limon, 15% sét)
+ Đất sét (25% hạt cát, 30% limon, 45% sét)
và 1 số loại đất có tính chất trung gian giữa các loại đất này như: đất cá
- Đất chua: Là đất có độ pH < 6.5.
- Đất kiềm: Là đất có độ pH > 7.5.
- Đất trung tính: Là đất có độ pH từ 6.6 đến 7.5.
- Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. Đất chứa nhiều hạt có kích thước càng bé, đất càng chứa nhiều nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
- Độ phì đất, độ phì nhiêu hay độ màu mỡ là khả năng của đất để duy trì sự phát triển của cây trồng trong nông nghiệp, tức là cung cấp môi trường sống thực vật và mang lại sản lượng bền vững và nhất quán với chất lượng cao.
Câu 6: Em hãy ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.
1. Đá mẹ 1-........ a. Khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng, nhiệt độ, không khí... cho cây
2. Sinh vật 2-........ b. là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất
3. Độ Phì 3-........ c chiếm một tỉ lệ nhỏ, cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật
4. Thành phần khoáng 4-........ d. Là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất
5. Thành phần hữu cơ 5-........ e. Chiếm phần lớn trọng lượng của đất
1. Vì sao cung cấp đủ nước , đúng lúc , cây sẽ sinh trưởng tốt , cho năng suất cao ?
2. Em hãy thiết kế một thí nghiệm để giải thích về tác dụng của muối lân ( hoặc muối kali ) đối với cây trồng .
Mục đích của thí nghiệm : ..............................................................................................................
- Đối tượng thí nghiệm : .................................................................................................................
- Dự đoán kết quả thí nghiệm : ( chiều cao cây thí nghiệm so với cây đối chứng , màu sắc lá , khả năng sống của cây ) : ......................................................................................................................
- Rút ra nhận xét về vai trò của muối lân :
............................................................................................................................................................
1. Vì khi cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ có điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất diễn ra tốt hơn, đạt hiệu quả năng suất cao.
2. Mục đích của thí nghiệm: Tìm hiểu nhu cầu muối lân hoặc kali đối với cây trồng. - Đối tượng thí nghiệm: 2 chậu cây cùng kích thước,cùng loại, lượng nước tưới và lượng đất như nhau. + Chậu A: Cây được bón đủ các loại muối khoáng hòa tan (Đạm, Lân, Kali,...). + Chậu B: Cây thiếu muối lân (hoặc kali). - Kết quả: + Cây ở chậu A sinh trưởng, phát triển bình thường. + Cây ở chậu B còi cọc, kém phát triển, có biểu hiện bị bệnh (vàng lá, rìa bị cháy,...) - Nhận xét: Muối khoáng rất cần thiết cho cây. Cây cần có đủ loại muối khoáng để phát triển.
Câu trả lời này mình lấy của 1 bạn, câu 2 không chắc chắn là đúng. Chúc bạn học tốt.
1.nước là chất xúc tác và là môi trường hoạt động trao đổi chất trong có thực vật