Loài động vật nào sau đây có nhiều nhất ở châu Nam Cực?
A. Chim cánh cụt. B. Gấu trắng
C. Cá voi. D. Kăng-gu-ru.
Loài động vật nào sau đây có nhiều nhất ở châu Nam Cực?
A. Chim cánh cụt. B. Gấu trắng
C. Cá voi. D. Kăng-gu-ru.
A. Chim cánh cụt
*Động vật tiêu biểu của châu Nam Cực là chim cánh cụt.
ĐỊA LÝ LỚP 7
Loài động vật nào sau đây có nhiều nhất ở châu Nam Cực?
A. Chim cánh cụt. B. Gấu trắng
C. Cá voi. D. Kăng-gu-ru.
Chọn A
#Địa lý lớp 7Nêu lớp động vật và môi trường sống của các loài:vích,ếch, cá chim,hồng hạc,lươn,cá đuối,chim cánh cụt,cá sấu,cá heo,vịt,rắn,chó
Vịt: Lớp thú ~ Trên cạn
Ếch: Lớp lưỡng cư ~ Trên cạn và dưới nước
Cá chim: Lớp cá ~ Dưới nước
Hồng hạc: Lớp chim ~ Trên cạn
Lươn: Lớp cá ~ Trong bùn
Cá đuối: Lớp cá ~ Dưới nước
Chim cánh cụt: Lớp chim ~ Trên cạn và một phần thời gian ở nước
Cá sấu: Lớp bò sát ~ Trên cạn và dưới nước
Cá heo: Lớp thú ~ Dưới nước
Vịt: Lớp thú ~ Trên cạn
Rắn: Bò sát ~ Trên cạn
Chó: Lớp thú ~ Trên cạn
Vích, cá sấu, rắn là bò sát, vích - dưới nước, rắn - trên cạn, cá sấu - ở dưới nước và trên cạn.
Ếch là lưỡng cư - dưới nước và trên cạn
Cá chim, lươn, cá đuối là lớp cá, cá chim, cá đuối - dưới nước, lươn - nước và bùn
Hồng hạc, chim cánh cụt là lớp chim, hồng hạc - trên cạn, chim cánh cụt - vùng có băng tuyết bao phủ quanh năm
Cá heo, vịt, chó là lớp thú, cá heo - dưới nước, chó, vịt - trên cạn
Em hãy cho biết những ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật, những ví dụ nào không phải là quần thể sinh vật? vì sao? a, các cá thể loài tôm sống trong hồ b, các cây lúa trên cánh đồng lúa c, tập hợp các loài cá trong ao d, bầy voi trong rừng rậm châu Phi e, các loài thực vật trong rừng mua g, các con chó sói sống trong một khu rừng
Tham khảo nếu sai mình xin lỗi nha :(
+ Khái niệm: quần thể là tập hợp các cá thể của cùng 1 loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất đinh và có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới
+ Ví dụ về quần thể là: a, d, g
+ c, e không phải là quần thể vì ở đây là gồm nhiều loài cá, nhiều loài thực vật khác nhau
+ ý b: nếu xét các cây lúa đó cùng loài thì đúng là quần thể, nếu đề là các cây lúa đó khác loài thì ko phải là quần thể
Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.
(2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi.
(3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người,
(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(5) Vây cá voi và vây cá mập.
(6) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác.
Trong các ví dụ trên, những ví dụ nào là cơ quan tương đồng?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (5), (6).
Cơ quan tương đồng là những cơ quan ở những cơ thể khác nhau và có cùng nguồn gốc
Ví dụ : 2,4,6
3 là các cơ quan thoái hóa nhưng chúng không có cùng nguồn gốc với nhau
=> Đáp án: B
Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết có bao nhiêu kết luận chính xác
1) Sinh vật sản suất là tảo
(2) Sinh vật ăn tạp là nhuyễn thể, cá tuyết, mực, chim cánh cụt, hải cẩu.
(3) Khi thủy vực bị nhiễm độc DDT thì cá voi sát thủ có nguy cơ nhiễm độc nặng nhất.
(4) Khi nhuyễn thể bị giảm số lượng thì loài bị ảnh hưởng về số lượng cá thể nhiều nhất là cá tuyết.
(5) Động vật phù du là sinh vật tiêu thụ bậc 1
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Trong các loài động vật dưới đây loài nào không sồng được ở Nam Cực:
A. Chim cánh cụt.
B. Hải cẩu.
C. Đà điểu.
D. Gấu trắng.
Câu 5: Loài vật biểu tượng của châu Nam Cực là:
A. Chim cánh cụt.
B. Hải cẩu.
C. Cá voi xanh.
D. Gấu trắng.
Câu 6: Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu::
A. Nóng ẩm.
B. Khô hạn.
C. Nóng ẩm và điều hòa.
D. Nóng ẩm và lạnh.
Câu 7: Tại sao phía Tây và trung tâm lục địa Ôx –trây-li-a lại khô hạn và hình thành nhiều hoang mạc:
A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Do ảnh hưởng của gió mùa.
D. Do ảnh hưởng của gió tây ôn đới.
Câu 8: Vùng tập trung dân cư đông nhất Ôx- trây-li-a:
A. Phía Bắc .
B. Phía Tây.
C. Phía Đông.
D. Phía Nam.
Câu 4: Trong các loài động vật dưới đây loài nào không sồng được ở Nam Cực:
A. Chim cánh cụt.
B. Hải cẩu.
C. Đà điểu.
D. Gấu trắng.
Câu 5: Loài vật biểu tượng của châu Nam Cực là:
A. Chim cánh cụt.
B. Hải cẩu.
C. Cá voi xanh.
D. Gấu trắng.
Câu 6: Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu::
A. Nóng ẩm.
B. Khô hạn.
C. Nóng ẩm và điều hòa.
D. Nóng ẩm và lạnh.
Câu 7: Tại sao phía Tây và trung tâm lục địa Ôx –trây-li-a lại khô hạn và hình thành nhiều hoang mạc:
A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Do ảnh hưởng của gió mùa.
D. Do ảnh hưởng của gió tây ôn đới.
Câu 8: Vùng tập trung dân cư đông nhất Ôx- trây-li-a:
A. Phía Bắc .
B. Phía Tây.
C. Phía Đông.
D. Phía Nam.
Câu 4: Trong các loài động vật dưới đây loài nào không sồng được ở Nam Cực:
A. Chim cánh cụt.
B. Hải cẩu.
C. Đà điểu.
D. Gấu trắng.
Câu 5: Loài vật biểu tượng của châu Nam Cực là:
A. Chim cánh cụt.
B. Hải cẩu.
C. Cá voi xanh.
D. Gấu trắng.
Câu 6: Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu::
A. Nóng ẩm.
B. Khô hạn.
C. Nóng ẩm và điều hòa.
D. Nóng ẩm và lạnh.
Câu 7: Tại sao phía Tây và trung tâm lục địa Ôx –trây-li-a lại khô hạn và hình thành nhiều hoang mạc:
A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Do ảnh hưởng của gió mùa.
D. Do ảnh hưởng của gió tây ôn đới.
Câu 8: Vùng tập trung dân cư đông nhất Ôx- trây-li-a:
A. Phía Bắc .
B. Phía Tây.
C. Phía Đông.
D. Phía Nam.
Câu 4: Trong các loài động vật dưới đây loài nào không sồng được ở Nam Cực:
A. Chim cánh cụt.
B. Hải cẩu.
C. Đà điểu.
D. Gấu trắng.
Câu 5: Loài vật biểu tượng của châu Nam Cực là:
A. Chim cánh cụt.
B. Hải cẩu.
C. Cá voi xanh.
D. Gấu trắng.
Câu 6: Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu::
A. Nóng ẩm.
B. Khô hạn.
C. Nóng ẩm và điều hòa.
D. Nóng ẩm và lạnh.
Câu 7: Tại sao phía Tây và trung tâm lục địa Ôx –trây-li-a lại khô hạn và hình thành nhiều hoang mạc:
A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Do ảnh hưởng của gió mùa.
D. Do ảnh hưởng của gió tây ôn đới.
Câu 8: Vùng tập trung dân cư đông nhất Ôx- trây-li-a:
A. Phía Bắc .
B. Phía Tây.
C. Phía Đông.
D. Phía Nam.
Cho các cặp cơ quan dưới đây ở một số loài động vật:
(1) . Cánh chim và cánh dơi
(2). Cánh chuồn chuồn và cánh chim ruồi.
(3) . Vây cá voi và chi trước của ngựa
(4). Cánh chim và tay người
Số cặp cơ quan phản ánh hiện tượng tiến hóa hội tụ:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các cặp cơ quan phản ánh tiến hóa hội tụ thường là những cơ quan tương tự
Cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng chức năng nhưng có nguồn gốc khác nhau
A – Cánh dơi và cánh chim đều có nguồn gốc là chi trước của động vật
B - Cánh chim ruồi là chi trước của chim , còn cánh chuồn chuồn có nguồn gốc là nếp da trên lưng của chuồn chuồn
C- Vây cá voi và chi trước của ngựa đều là chi trước của động vật có vú
D – Cánh chim và tay người cũng là cơ quan tương đồng
→ Chỉ có cánh chim ruồi và cánh chuồn chuồn là cơ quan tương tự
Câu 1. Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?
A. Chim cánh cụt. B. Dơi. C. Chim đà điểu. D. Cá sấu.
Câu 2. Cơ quan sinh sản của dương xỉ là
A. nón. B. hoa. C. túi bào tử. D. bào tử.
Câu 3. Để tiến hành quan sát nguyên sinh vật cần chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị gì?
A. Kính hiển vi, lam kính, lamen, ống nhỏ giọt, giấy thấm, cốc thủy tinh.
B. Kính hiển vi, lam kính, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
C. Kính lúp, kẹp, panh, lam kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
D. Kính hiển vi, lam kính, lamen, dao mổ, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
Câu 4. Sự đa dạng sinh học được thể hiện rõ nét nhất ở
A. số lượng cá thể. B. môi trường sống.
C. số lượng loài sinh vật. D. sự thích nghi của sinh vật.
Câu 5. Chọn phát biểu không đúng.
A. Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt.
B. Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn.
C. Nhiều loại nấm được sử dụng làm thức ăn.
D. Một số loại nấm là cơ thể đơn bào.
Câu 6. Rêu thường chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì:
A. kích thước cơ thể nhỏ. B. không có mạch dẫn.
C. cơ quan sinh sản là túi bào tử. D. rễ giả; thân, lá thật
Câu 7. Địa y được hình thành do sự cộng sinh giữa:
A. nấm và công trùng. B. nấm và thực vật.
C. nấm và vi khuẩn. D. nấm và tảo.
Câu 8. Đặc điểm nào của nấm khác thực vật?
A. Không có diệp lục. B. Sinh sản bằng bào tử.
C. Có thành tế bào. D. Có hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 9. Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?
A. Hoa. B. Quả. C. Nón. D. Rễ.
Câu 10. Thực vật Hạt kín khác các ngành thực vật khác bởi:
A. hệ mạch. B. rễ thật.
C. sống trên cạn. D. hạt nằm trong quả.
Câu 1. Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?
A. Chim cánh cụt. B. Dơi. C. Chim đà điểu. D. Cá sấu.
Câu 2. Cơ quan sinh sản của dương xỉ là
A. nón. B. hoa. C. túi bào tử. D. bào tử.
Câu 3. Để tiến hành quan sát nguyên sinh vật cần chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị gì?
A. Kính hiển vi, lam kính, lamen, ống nhỏ giọt, giấy thấm, cốc thủy tinh.
B. Kính hiển vi, lam kính, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
C. Kính lúp, kẹp, panh, lam kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
D. Kính hiển vi, lam kính, lamen, dao mổ, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
Câu 4. Sự đa dạng sinh học được thể hiện rõ nét nhất ở
A. số lượng cá thể. B. môi trường sống.
C. số lượng loài sinh vật. D. sự thích nghi của sinh vật.
Câu 5. Chọn phát biểu không đúng.
A. Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt.
B. Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn.
C. Nhiều loại nấm được sử dụng làm thức ăn.
D. Một số loại nấm là cơ thể đơn bào.
Câu 6. Rêu thường chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì:
A. kích thước cơ thể nhỏ. B. không có mạch dẫn.
C. cơ quan sinh sản là túi bào tử. D. rễ giả; thân, lá thật
Câu 7. Địa y được hình thành do sự cộng sinh giữa:
A. nấm và công trùng. B. nấm và thực vật.
C. nấm và vi khuẩn. D. nấm và tảo.
Câu 8. Đặc điểm nào của nấm khác thực vật?
A. Không có diệp lục. B. Sinh sản bằng bào tử.
C. Có thành tế bào. D. Có hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 9. Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?
A. Hoa. B. Quả. C. Nón. D. Rễ.
Câu 10. Thực vật Hạt kín khác các ngành thực vật khác bởi:
A. hệ mạch. B. rễ thật.
C. sống trên cạn. D. hạt nằm trong quả.
Cho những mối quan hệ như sau:
(1) Cá mập con khi mới nở ra trong bụng mẹ sử dụng ngay những trứng chưa nở làm thức ăn.
(2) Ở quần thể cá sống sâu (Edriolychnus schmidri và Ceratiasp) con đực sống kí sinh vào con cái để thụ tinh trong mùa sinh sản, nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp.
(3) Một số tảo biển khi nở hoa, gây ra thủy triều đỏ làm cho hàng loạt các loài động vật không xương sống, các, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp.
(4) Ba loài chim sẻ có cấu tạo mỏ khác nhau phân bố trên đảo Galapagos.
(5) Các loài tôm, cá nhỏ thường bò lên thân cá lạc, cá dưa để ăn các loại kí sinhm sống trên đây làm thức ăn.
(6) Các loài cỏ dại sống với cây lúa trong quần xã là cánh đồng lúa.
Có bao nhiêu mối quan hệ cạnh tranh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Các mối quan hệ là quan hệ cạnh tranh là : (1)(2) (6)
(1) Là cạnh tranh cùng loài
(2) Quan hệ cạnh tranh cùng loài
(3) Là quan hệ ức chế cảm nhiễm
(4) Do các loài cấu tạo mỏ khác nhau => ăn các loại hạt có các kích thước khác nhau=> nguồn thức ăn khác nhau => không cạnh tranh
(5) Quan hệ hợp tác
(6) Cạnh tranh