vẽ cấu trúc của một tế bào động vật, chú thích các thành phần của tế bào
hãy chú ý tên các thành phần cấu tạo của hai tế bào thực vật và tế bào động vật và mô tả chức năng của mỗi thành phần?
Tham khảo:
(1) Màng tế bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào; (2) Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào; (3) Nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào; (4) Lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
TK:
(1) Màng tế bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào; (2) Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào; (3) Nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào; (4) Lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
Vẽ và chú thích thành phần câu tạo của một tế bào thực vật ?
Cấu tạo của tế bào thực vật là:
Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định
Màng sinh chất: bao bao bọc ngoài chất tế bào
Chất tế bào: là chất keo lỏng có chưa các bào quan. Tại đây diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
Nhân điều: khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Không bào: chứa dịch tế bào
Bạn tham khảo nhé:
1. Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định, chỉ có ở tế bào thực vật
2. Màng sinh chất: Bào bọc bên ngoài chất tế bào => Bảo vệ, trao đổi chất của tế bào
3. Chất tế bào: Một dạng chất keo bán lòng, trong đó chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá) => diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
4. Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
5. Ngoài ra, tế bào còn có không bào chứa dịch tế bào
Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
: Trình bày các chức năng của tế bào, hình dạng và kích thước một số loại tế bào.
Câu 2: a, Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.
b, Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật.
Câu 3: a, Hãy chỉ ra điểm khác nhau về lượng tế bào chất và kích thước nhân của tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.
b, Hãy cho biết số lượng tế bào được tạo ra sau 1, 2, 3,…n lần phân chia từ một tế bào ban đầu.
c, Em hãy đưa ra một số lưu ý về dinh dưỡng, chế độ tập luyện và nghỉ ngơi để cơ thể mình có thể phát triển một cách tối đa.
Câu 4: Trình bày về đặc điểm của cơ thể sống, cơ thể đa bào và đơn bào. Lấy ví dụ.
Câu 5: Trình bày các cấp tổ chức của cơ thể đa bào, khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Lấy ví dụ
tham khảo
- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng , trong chứa các bào quan như lục lạp
- Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Không bào : chứa dịch tế bào
Nêu cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo mẫu bảng 8.1
Cấu trúc nên các thành phần tế bào và một số cơ quan trong cơ thể sinh vật là cấu trúc không gian bậc mấy của Prôtêin.
Cấu trúc bậc 1: Các amino acid nối với nhau bởi liên kết peptit hình thành nên chuỗi polypeptide. Đầu mạch polypeptide là nhóm amin của amino acid thứ nhất và cuối mạch là nhóm carboxyl của amino acid cuối cùng. Cấu trúc bậc một của protein thực chất là trình tự sắp xếp của các amino acid trên chuỗi polypeptide. Cấu trúc bậc một của protein có vai trò tối quan trọng vì trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide sẽ thể hiện tương tác giữa các phần trong chuỗi polypeptide, từ đó tạo nên hình dạng lập thể của protein và do đó quyết định tính chất cũng như vai trò của protein. Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp của các amino acid có thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của protein.
a)hoàn thành cấu trúc tế bào trùng biến hình bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3).
b)cơ thể trùng biến hình được cáu tạo từ bao nhiêu tế bào?
c)trùng biến thuộc nhóm tế bào động vật hay tế bào thực vật? giải hích.
d)dự đoán chân giả của tế bào trùng biến hình dùng để làm gì?
Tham khảo
a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.
b) Một tế bào.
c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật.
Giải thích: Tế bào trùng biến hình không chứa bào quan lục lạp trong chất tế bào. d) Chân giả trong cấu trúc tế bào trùng biến hình giúp chúng có khả năng di chuyển và lấy thức ăn.
A/ Giải thích ''Tại sao tế bào là đơn vị sống cơ bản của từng thành phần''
B/ Trình bày cấu tạo của tế bào và chức năng của từng phần?
C/ Trình bày đặc điểm nhận biết tế bào thực vật và tế bào động vật?
D/ Vì sao cơ thể thực vật ko có xương như động vật nhưng vẫn đứng vững?
☕Hết☕
C/
Các sự khác biệt chính giữa tế bào thực vật và động vật là tế bào thực vật có thành tế bào bao gồm xenlulôzơ ở phía ngoài với màng tế bào trong khi tế bào động vật thiếu thành tế bào bên ngoài màng tế bào. Tế bào là đơn vị cơ bản của cơ thể sống. ... Ví dụ, tế bào thực vật có lục lạp để thực hiện quá trình quang hợp.
D/
Vì trong tb thực vật có thành tb còn tb động vật chỉ có màng tb
⇒ thành tb giúp cơ thể thực vật đứng vững
A/ Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là :
+Trao đổi chất
+Sinh trưởng
+Sinh sản
+Di truyền
→ Tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.
B/
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất | |
Chất tế bào
| Thực hiện các hoạt động sống của tế bào | |
Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất | |
Ribôxôm | Nơi tổng hợp prôtêin | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng | |
Bộ máy gôngi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào | |
Nhân: - Nhiễm sắc thể - Nhân con | Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN) |
Chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ trong hình dưới đây.
1. Roi | 2. Lông | 3. Tế bào chất | 4. Ribosome |
5. Vùng nhân | 6. Màng tế bào | 7. Thành tế bào | 8. Vỏ nhầy |