Câu 1: Cho 1,12 lít khí CO2 ở 1,1 atm và 27,3⁰C được dẫn vào 400ml dd NaOH 0,2M.Tính nồng độ mol/l của các muối tạo thành sau pư ?
Câu 2:Cho 1,68 lít CO2 (đkc) vào 200ml dd KOH 0.3M .Tính khối lượng và nồng độ mol/l của muối tạo thành sau pư
Câu 4: (2) Dẫn 3,36 lít CO2 (Đkc ) vào 200ml dd Ba(OH)2 0,5M. Sau pư kthúc thu đc ktủa X và dd Y.
a. Tính khối lượng ktủa. b. Tính nồng độ mol/lít của dd Y (thể tích xem như ko đổi )
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200}{1000}.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(lần\right)\)
Vậy ta có PTHH:
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\)
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->Ba\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của BaCO3 và Ba(HCO3)2.
Theo PT(1): \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{CO_2}=2.n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,15\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,05.197=9,85\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ba\left(HCO_3\right)_2}}=V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=200\left(ml\right)=0,2\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_Y}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
\(T=\dfrac{bazo}{oxit.axit}\) là khi đó là bazo kiềm nhưng Ba(OH)2 là bazo kiềm thổ nên ngươc lại nhé
Tính khối lượng muối tạo thành trong mỗi trường hợp sau:
(1).Dẫn 4.48 lít khí CO2 vào 460ml dd KOH 2M
(2).Dẫn 8.69 lít khí SO2 vào 200ml dd NaOH 2.5M
1.\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=CM.Vdd=2.0,46=0,92\left(mol\right)\)
PTHH:\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
TPU: 0,2 0,92
PU: 0,2 0,4 0,2
SPU: 0 0,52 0,2
\(m_{K_2CO_3}=n.M=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
2.\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,69}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=CM.Vdd=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
TPU: 0,4 0,5
PU: 0,25 0,5 0,25
SPU: 0,15 0 0,25
\(m_{Na_2SO_3}=n.M=0,25.126=31,5\left(g\right)\)
Dẫn toàn bộ 4,48 lít khí co2 (đktc) vào 100ml. dd naoh sau khi pư sảy ra hoàn toàn . thu đc na2co3 và h2o a, viết pthh
b,tính nồng độ mol dd
c,tính khối lượng muối tạo thành. Mong mm trả lời à nếu đc tóm tắt cho em ạ
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
0,2-------0,4---------0,2--------0,2
n CO2=4,48\22,4=0,2 mol
=>Cm NaOH=0,4\0,1=4M
=>m Na2CO3=0,2.106=21,2g
Cho 6,72 lít khí CO2 ở đkc vào 200ml dd NaOH 3M. Sau phản ứng tính khooid lượng muối thu được
\(n_{NaOH}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\)
=> Tạo muối trung hoà
\(PTHH:2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Mol:0,6\leftrightarrow0,3\rightarrow0,3\\ \rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,3.106=31,8\left(g\right)\)
\(200ml=0,2l\)
\(n_{CO_{2}}=\dfrac{V_{CO_{2}}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3 (mol)\)
\(n_{NaOH}=C_{M_{NaOH}}.{V_{dd_{NaOH}}}=3.0,2=0,6(mol)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_{2}}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\)
⇒ Tạo muối trung hòa và H2O
\(2NaOH+CO_{2}→Na_{2}CO_{3}+H_{2}O\)
\(0,3\) \(0,3\) \((mol)\)
\(m_{Na_{2}CO_{3}}=n_{Na_{2}CO_{3}}.M_{Na_{2}CO_{3}}=0,3.106=31,8 (g)\)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Câu 3. Dẫn 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch KOH. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ mol dung dịch KOH. C. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
b, \(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
c, \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Câu 1: Cho 17,2 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,92 lít SO2 đkc và dd A.
a/ Tính % mFe
b/ Dẫn khí thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. Cũng lượng Fe, Cu trên nhưng cho vào dd HCl dư thì thu được 1,68 lít khí đkc.
a/ Tính % m Fe
b/ Dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100ml dd Ba(OH)2 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành
Cho m gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. Cũng lượng Fe, Cu trên nhưng cho vào dd HCl dư thì thu được 1,68 lít khí đkc.
a/ Tính % m Fe
b/ Dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100ml dd Ba(OH)2 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành
a/ \(n_{SO_2}=\dfrac{3,08}{22,4}=0,1375\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
2Fe + 6H2SO4(đ) ---to---> Fe2(SO4)3 + 6SO2 + 3H2O
x 3x
Cu + 2H2SO4(đ) ---to---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
y y
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
x x
Cu + 2HCl -----> CuCl2 + H2
y y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=0,1375\\x+y=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03125\left(mol\right)\\y=0,04375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{hh}=0,03125.56+0,04375.64=4,55\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,03125.56.100\%}{4,55}=38,46\%\)
b, \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1,2=0,12\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1375}{0,12}=1,1458\)
=> tạo ra 2 muối là BaSO3 và Ba(HSO3)2
SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
x x x
2SO2 + Ba(OH)2 ----> Ba(HSO3)2
y 0,5y 0,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1375\\x+0,5y=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1025\left(mol\right)\\y=0,035\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,1025.217+0,5.0,035.299=27,475\left(g\right)\)
Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 24. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 26. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a.
Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
ai trả lời hết tôi tick cho nhiều câu trả lời khác
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Bài 24 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Bài 27 :
n CO2 = 0,1(mol)
Ta có :
n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1
Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư
Câu 25 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Vì thu được hai muối nên :
1 < a/b < 2
<=> b < a < 2b