F1 có kiểu gen AaBb khi tự thụ phấn tạo ra tổng cộng bao nhiêu kiểu gen?
a.14
b.15
c.16
d.17
Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) F1 dị hợp 2 cặp gen.
(2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen.
(3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình.
(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Đáp án A
P: 2 cây quả tròn thuần chủng
AAbb x aaBB
F1: 100% quả dẹp (AaBb)
F1 AaBb dị hợp 2 cặp gen
→ 1 đúng.
F1 x F1: AaBb x AaBb
Kiểu hình ở F2: 9 quả dẹt; 6 quả tròn; 1 quả dài
Kiểu gen quả dẹt ở F2 có AABB, AaBB, AABb, AaBb = 4 kiểu gen
→ 2 đúng
Cho các cây quả dẹt ở F2 gồm (1 AABB, 2AaBB, 2 AABb; 4AaBb) giao phấn
→ Giao tử: 4/9 AB; 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.
F2 có đầy đủ các loại giao tử " F3 có 3 loại kiểu hình quả dẹt (A_B_); quả tròn (A_bb; aaB_); quả dài (aabb)
→ 3 sai.
Cây quả dài ở F3 (aabb) = 1/9ab. 1/9 ab = 1/81
→ 4 đúng
Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra
F
1
toàn cây quả dẹt.
F
1
tự thụ phấn, tạo ra
F
2
Cho các cây quả dẹt
F
2
giao phấn, tạo ra
F
3
Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) F 1 dị hợp 2 cặp gen.
(2) Các cây quả dẹt F 2 có 4 kiểu gen.
(3) Ở F 3 có 2 loại kiểu hình.
(4) Ở F 3 , cây quả dài chiếm tỉ lệ 1 81 .
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(1) Đúng. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F 1 là AaBb.
(2) Đúng. F 1 tự thụ phấn, F 2 phân li theo tỉ lệ 9:6:1.
Quả dẹt F 2 gồm (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).
(3) Sai. Quả dẹt F 2 giao phấn
F 2 : (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB) x (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).
G: (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab) x (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab
F 3 có 3 loại kiểu hình dẹt: A-B-, tròn: A-bb, aaB- và dài: aabb
(4) Đúng. Tỉ lệ quả dài aabb ở F 3 là 1 9 × 1 9 = 1 81
Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
I. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
II. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
III. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho giao phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
IV. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Có bao nhiêu cách tạo ra giống cây thuần chủng ở trên là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Phương pháp có thể tạo dòng thuần chủng là: IV, tự thụ phấn sẽ phân hoá kiểu gen thành các dòng thuần
Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
I. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
II. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
III. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho giao phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
IV. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Có bao nhiêu cách tạo ra giống cây thuần chủng ở trên là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Phương pháp có thể tạo dòng thuần chủng là: IV, tự thụ phấn sẽ phân hoá kiểu gen thành các dòng thuần
Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt vào trắng, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd × AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,0625.
(2) Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd × AAbbDD tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD × aabbdd, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng : 7 đỏ
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3.
(2) đúng. Vì tất cả có 27 kiểu gen,
trong đó có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, 4 kiểu gen quy định hạt vàng.
-> Số kiểu gen quy định hạt trắng 27-8-4=15
(Có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, vì A–B–D– sẽ có 8 kiểu gen; Có 4 kiểu gen quy định hạt vàng, vì A–B–dd sẽ có 4 kiểu gen).
Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) đúng. Vì AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AABbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm 9A–B–D–, 3A–B–dd; 3A–bbD–, 1A–bbdd.
Vì A–B–D quy định hạt đỏ -> 9 hạt đỏ;
A–B–dd quy định hạt vàng -> 3 vàng;
A–bbD– và 1A–bbdd quy định hạt trắng -> 4 hạt trắng.
-> Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) sai. Vì AABBDD × aabbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm gồm 9A–B–D–, 3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD–.
Vì A–B–D– quy định hạt đỏ -> 9 hạt đỏ;
3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD– quy định hạt trắng -> 7 hạt trắng.
->Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng
Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.
(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.
(4) Ở F3 cây quả dài chiếm tỷ lệ 1/81.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng.
F1 tự thụ phấn, F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)
F2 có tỷ lệ cây dị hợp là 8/9 → 3 đúng
Quả dẹt F2 giao phấn
F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) x (1AABB:2AABb:4AaBb:2AabB)
G: 4AB:2Ab:2aB:1ab 4AB:2Ab:2aB:1ab
F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A-bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng
Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1 9 × 1 9 = 1 81 → 4 đúng
Đáp án D
Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.
(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.
(4) Ở F3 cây quả dài chiếm tỷ lệ 1/81.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 8
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2 cặp gen dị hợp tạo ra 4 dòng thuần.
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?