Sử dụng các từ gợi ý: phản ứng, bên trong, cơ thể để hoàn thành đoạn thông tin về cảm ứng:
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và ...(1)... lại các kích thích từ môi trường ...(2)... và môi trường bên ngoài của ...(3)... sinh vật.
Sử dụng các từ gợi ý: phản ứng, bên trong, cơ thể để hoàn thành đoạn thông tin về cảm ứng:
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và ...(1)... lại các kích thích từ môi trường ...(2)... và môi trường bên ngoài của ...(3)... sinh vật.
Phân biệt cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật bằng cách hoàn thành đoạn thông tin sau dựa vào các từ gợi ý: môi trường, thực vật, cơ thể, tiếp nhận, động vật, phản ứng, thích nghi.
Cảm ứng ở sinh vật là khả năng ...(1)... kích thích và ...(2)... lại các kích thích từ ...(3)... bên trong hoặc bên ngoài ...(4)..., đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Cảm ứng là một đặc trưng cơ bản của cơ thể sống, giúp sinh vật ...(5)... với điều kiện sống. Cảm ứng ở ...(6)... thường xảy ra chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng; cảm ứng ở ...(7)... thường xảy ra nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa dạng.
1-tiếp nhận
2-phản ứng
3-môi trường
4-thích nghi
5-động vật
6-thực vật
b) Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể). Vì vậy tập tính có vai trò giúp động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. Bên cạnh đó con người đã ứng dụng về hiểu biết của tập tính vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống như: An ninh, giải trí, dự báo thời tiết, trồng trọt, chăn nuôi. Em hãy lấy ít nhất 2 ví dụ về động vật ứng với mỗi lĩnh vực.
Tập tính là một chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường. Ví dụ về tập tính trong lĩnh vực an ninh là khi chim bồ câu có khả năng quay về tổ của mình một cách chính xác sau khi được thả tự do. Điều này giúp con người sử dụng chim bồ câu để gửi tin nhắn hoặc thông báo trong quân đội. Trong lĩnh vực giải trí, ví dụ về tập tính là khi cá heo biểu diễn các động tác và nhảy múa trong các vườn thú hoặc sở thú để giải trí cho khách tham quan.
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh.B.Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.C.Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.D.Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích.Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh.B.Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.C.Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.D.Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích..B.Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung
Câu 01:
Phản xạ là:
A.
Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích tác động vào cơ thể
B.
Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường bên ngoài hay bên trong cơ thể thông qua hệ thần kinh
C.
Những hành động tự nhiên mà cơ thể đáp trả lại các kích thích tác động
D.
Phản ứng của cơ thể động vật trước sự tác động của môi trường
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 02:
Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?
A.
Gôrila
B.
Con người
C.
Vượn
D.
Đười ươi
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 03:
Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ?
A.
5 yếu tố
B.
6 yếu tố
C.
3 yếu tố
D.
4 yếu tố
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 04:
Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?
A.
Bóng đái
B.
Phổi
C.
Dạ dày
D.
Thận
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 05:
Thực quản là bộ phận của hệ cơ quan nào sau đây?
A.
Hệ tiêu hóa
B.
Hệ hô hấp
C.
Hệ bài tiết
D.
Hệ tuần hoàn
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 06:
Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?
A.
Nhiễm sắc thể
B.
Màng nhân
C.
Nhân con
D.
Dịch nhân
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 07:
Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?
A.
4
B.
5
C.
2
D.
3
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 08:
Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?
A.
Cơ hoành
B.
Cơ vân
C.
Cơ liên sườn
D.
Cơ trơn
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 09:
Con người là một trong những đại diện của
A.
lớp Bò sát.
B.
lớp Thú.
C.
lớp Lưỡng cư.
D.
lớp Chim.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 10:
Nhóm nào dưới đây gồm những noron có thân nằm trong trung ương thần kinh?
A.
Noron cảm giác, noron liên lạc và noron vận động
B.
Noron cảm giác và noron vận động
C.
Noron liên lạc và noron cảm giác
D.
Noron liên lạc và noron vận động
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 11:
Các cơ quan trong hệ hô hấp là:
A.
Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.
B.
Thực quản, đường dẫn khí và phổi
C.
Phổi và thực quản
D.
Đường dẫn khí và thực quản
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 12:
Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?
A.
Bộ máy Gôn-gi
B.
Trung thể
C.
Nhân
D.
Lục lạp
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 13:
Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?
A.
Hệ tuần hoàn
B.
Hệ bài tiết
C.
Hệ hô hấp
D.
Hệ tiêu hóa
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 14:
Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?
A.
Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
B.
Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
C.
Tất cả các phương án đưa ra
D.
Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 15:
Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ?
A.
Tiểu não
B.
Bán cầu đại não
C.
Trụ giữa
D.
Tủy sống
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 16:
Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ?
A.
Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
B.
Tiếp nhận và trả lời kích thích
C.
Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin
D.
Cảm ứng và phân tích các thông tin
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 17:
Bào quan có chức năng thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm trong tế bào là:
A.
Ti thể
B.
Bộ máy Gôn-gi
C.
Lưới nội chất
D.
Riboxom
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 18:
Phản xạ ở động vật khác cảm ứng ở thực vật đặc điểm nào sau đây?
A.
Phản xạ ở động vật chính xác hơn
B.
Cả ba đáp án trên
C.
Phản xạ ở động vật diễn ra nhanh hơn
D.
Phản xạ ở động vật dễ nhận biết hơn
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 19:
Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ?
A.
Tham gia vào hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
B.
Tổng hợp prôtêin.
C.
Tham gia vào quá trình phân bào.
D.
Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 20:
Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của noron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào?
A.
Sợi trục có bao mieelin, sợi nhánh không có
B.
Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi
C.
Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân noron và từ thân noron ra sợi trục
D.
Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài
Khi nói về cảm ứng ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
(1). Cùng một tác nhân kích thích, có cơ quan thì cảm ứng âm, có cơ quan lại cảm ứng dương. (2). Cảm ứng có thể có lợi hoặc gây hại cho cây trồng, tùy từng môi trường và tác nhân kích thích.
(3). Thực vật trả lời các kích thích của môi trường tương đối chậm chạp so với động vật.
(4). Việc trả lời kích thích của thực vật với các tác nhân của môi trường đều gắn liền với sự phân chia và sinh trưởng của các tế bào.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1). Cùng một tác nhân kích thích, có cơ quan thì cảm ứng âm, có cơ quan lại cảm ứng dương. à đúng, ví dụ như hướng trọng lực.
(2). Cảm ứng có thể có lợi hoặc gây hại cho cây trồng, tùy từng môi trường và tác nhân kích thích. à sai, cảm ứng là có lợi cho cây trồng.
(3). Thực vật trả lời các kích thích của môi trường tương đối chậm chạp so với động vật. à đúng
(4). Việc trả lời kích thích của thực vật với các tác nhân của môi trường đều gắn liền với sự phân chia và sinh trưởng của các tế bào. à sai, có hiện tượng ứng động là không liên quan đến sự phân chia, sinh trưởng của các tế bào
Khi nói đến ứng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ứng động sinh trưởng, là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa ...) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ ...).
II. Ứng động không sinh trưởng, là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
III. Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
IV. Ứng động sinh trưởng xuất hiện do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào
tại mặt trên và mặt dưới của cơ quan như phiến là, cánh hoa... dưới tác động của kích thích không định hướng cùa ngoại cảnh gây nên
V. Ứng động không sinh trưởng xuất hiện do sự biển đổi sức trương nước bên trong các tế bào trong các cấu trúc chuyên hoá hoặc do sự lan truyền kích thích cơ học hay hóa chất gây ra.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Khi nói đến ứng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ứng động sinh trưởng, là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa..) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ...).
II. Ứng động không sinh trưởng, là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
III. Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
IV. Ứng động sinh trưởng xuất hiện do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại mặt trẽn và mặt dưới của cơ quan như phiến lá, cành hoa... dưới tác động của kích thích không định hướng của ngoại cảnh gây nên
V. Ứng động không sinh trưởng xuất hiện do sự biến đổi sức trương nước bên trong các tế bào, trong các cấu trúc chuyển hoá hoặc do sự lan truyền kích thích cơ học hay hoá chất gây ra.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Khi nói đến ứng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ứng động sinh trưởng, là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa..) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ...).
II. Ứng động không sinh trưởng, là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
III. Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
IV. Ứng động sinh trưởng xuất hiện do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại mặt trẽn và mặt dưới của cơ quan như phiến lá, cành hoa... dưới tác động của kích thích không định hướng của ngoại cảnh gây nên
V. Ứng động không sinh trưởng xuất hiện do sự biến đổi sức trương nước bên trong các tế bào, trong các cấu trúc chuyển hoá hoặc do sự lan truyền kích thích cơ học hay hoá chất gây ra.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
I, II, III, IV và V -- đúng
Vậy: D đúng