Bài1) Tính thể tích:
a) 1,8*10 mũ 23 ptử O2(đktc)
b) 0,6*10 mũ 23 ptử CO2(đkt)
c) 6,4 (g) SO2(đktc)
Bài 2) Tính khối lượng:
a) 0,9*10 mũ 23 ngtử CU
b) 6,72 (l) H2(đktc)
Bài1:Hãy tính số mol có trong a, 6,4 (g) Cu b, 4,4 (g) CO2 c, 11,2 (l) khí O2(đktc) d, 3,01,10²³ ngtử C Bài 2, Thể tích (đktc) của: a, 0,2 mol khí Cl2 b, 14(g) khí N3 Bài 3, khối lượng của a, 0,5 mol CaCO3 b, 5,6 lít khí SO2
2:
a: \(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(lít\right)\)
b: \(n_{N_3}=\dfrac{14}{42}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
\(V=\dfrac{1}{3}\cdot22.4=\dfrac{224}{30}\left(lít\right)\)
3:
a: \(m_{CaCO_3}=0.5\cdot\left(40+12+16\cdot3\right)=50\left(g\right)\)
b: \(n_{SO_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0.25\cdot\left(32+16\cdot2\right)=16\left(g\right)\)
Bài 3:
1.Tính số mol của
a. 1,8 g nước b. 5,6 lít khí hidro ở đktc c. 9.10 mũ 23 nguyên tử đồng
2. Tính khối lượng và thể tích ở đktc của 2 mol khí oxi
\(a,n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1(mol)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ n_{Cu}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5(mol)\\ m_{O_2}=2.32=64(g)\\ V_{O_2}=2.22,4=44,8(l)\)
Hãy tính: a) Thể tích ở đktc của 4,4g phân tử CO2 và 3,2g phân tử O2 b) Tính số mol và khối lượng nước có trong 3.10^23 phân tử nước c) Tính số ptử của: 12g magie;13g kẽm; 0,15 mol bạc; 0,45 mol nhôm
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,5.18 = 9(g)
c) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Zn = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
Số nguyên tử Ag = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số nguyên tử Al = 0,45.6.1023 = 2,7.1023
giải dùm mềnh bài này vs
câu 3;hãy tính
a. số mol CO2 có trong 11g khí co2 ( đktc)
b. thể tích (đktc) của 9.10 mũ 23 phân tử khí h2
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\\ b,n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
12) Hãy tính : số mol và thể tích ( ở đktc) của:
- 6,4g khí SO2 , 4,4 g khí CO2
- 1,2. 10^23 phân tử H2 (đktc )
nSO2=m:M=6,4:64=0,1(mol)
VSO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
nCO2=m:M=4,4:44=0,1(mol)
VCO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
nH2=S:6.1023=1,2.1023:6.1023=0,2(mol)
VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
\(a.n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{hh}=n_{SO_2}+n_{CO_2}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a,Khối lượng nguyên tử Mg, Fe,Cu lần lượt là 3,98 x 10^23 gam ; 8,96x10^23 gam và 106,3 x10^23 gam tính khối lượng của Mg,Fe,Cu b, hãy tính khối lượng và thể tích hỗ hợp khí sau 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5 , 16g SO2 , 9. 10^23 phân tử H2
Bài 10: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a/ Tính thể tích của hỗn hợp khí trên(ở đktc).
b/ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
V = (1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1).22,4 = 96,32 (l)
b) \(m_{hh}=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
2/ một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và Ca3(PO4)2 có tổng số ngtử Oxi là 43,2 x 1023 ngtử và số ngtử Photpho bằng 2 lần số ngtử Lưu huỳnh
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp
3/ Một hỗn hợp có 8,4 x 1023 ptử Ca3(PO4)2 và Al2(SO4)3 trong đó có khối lượng ng.tố Oxi là 230,4 gam. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp trên
4) Có 145,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và CuSO4 với tổng số ptử là 5,4 x 1023 ptử . Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp
3/ nhỗn hợp = 8,4.1023 : 6.1023 = 1,4 (mol)
nO = 230,4 : 16 = 14,4 (mol)
Gọi nCa3(PO4)2 = x (mol) \(\rightarrow\) nO = 8x (mol)
\(\rightarrow\) nAl2(SO4)3 = 1,4-x (mol) \(\rightarrow\) nO = 12.(1,4-x) (mol)
\(\rightarrow\) 8x + 12.(1,4-x) = 14,4 \(\rightarrow\) x = 0,6 (mol)
nCa3(PO4)2= 0,6 (mol) \(\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2=\) 0,6.310 = 186 (g)
nAl2(SO4)3= 1,4-x = 0,8 (mol) \(\rightarrow^mAl_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,8 . 342 = 273,6 (g)
Bài 1: Cho biết 0,5 mol hợp chất khí A nặng 32g a , Tính khối lượng mol khí A b , Tính thể tích khí (ở đkctc ) của 36*10^23 c , Tính khối lượng của 73,44 lít khí CO2 ( ở đktc )
b . n=36x1023/6x1023=6(mol)
V=6x22,4=134,4 g
Cho giá trị tuyệt đối khối lượng của nguyên tử Mg,Fe,Cu,Al lần lượt là:
3,98 x 10 mũ -23 gam: 8,96 x 10 10 mũ -23 gam; 106,3 x 10 mũ -24 gam: 4,48 x 10 mũ - 23 gam. Tính khối lượng mol của Mg, Fe, Cu, Al
\(M_{Mg}=\dfrac{3,98\times10^{-23}}{0,16605\times10^{-23}}=24\left(g\right)\)
\(M_{Fe}=\dfrac{9,2988\times10^{-23}}{0,16605\times10^{-23}}=56\left(g\right)\)
\(M_{Cu}=\dfrac{106,3\times10^{-24}}{0,16605\times10^{-23}}=64\left(g\right)\)
\(M_{Al}=\dfrac{4,48\times10^{-23}}{0,16605\times10^{-23}}=27\left(g\right)\)
Phần khối lượng của Fe đề sai rồi phải là \(9,2988\times10^{-23}\) mới đúng