b)đổ dùng dịch natri cacbonat vào.
Ống 1 đựng nước
Ống 2 đựng canxi hiđroxit
Hiện tượng quan sát,giải thích??
2) Hoà tận và đun nóng Kali pemanganat
Cho một lượng nhỏ Kali pemanganat vào ống 1 đựng nước lắc nhẹ
Hiện tượng quan sát,giải thích??
Thí nghiệm 1. Hoà tan kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Cho biết:
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) tạo ra là kali manganat, mangan (IV) oxit, khí oxi
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và nước.
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào là hiện tượng vật lí, thí nghiệm nào là hiện tượng hoá học? Giải thích.
TN1: Hiện tượng vật lý do không tạo ra chất mới
TN2: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
TN3: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
TN4: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3\downarrow++2NaOH\)
Thí nghiệm 1. Hoà tan kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Cho biết:
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) tạo ra là kali manganat, mangan (IV) oxit, khí oxi
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và nước.
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit.
- Trình bày diễn biến của phản ứng hoá học xảy ra ở các thí nghiệm (quá trình, dấu hiệu nhận biết phản ứng hoá học) và lập phương trình chữ của các phản ứng hoá học đó.
Thí nghiệm 1. Hoà tan kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Cho biết:
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) tạo ra là kali manganat, mangan (IV) oxit, khí oxi
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và nước.
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào là hiện tượng vật lí, thí nghiệm nào là hiện tượng hoá học? Giải thích.
TN1: Hiện tượng vật lý do không tạo ra chất mới
TN2: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
TN3: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
TN4: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3\downarrow++2NaOH\)
Cho vào ống nghiệm khô khoảng 4 : 5 gam hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào các ống nghiệm đựng: dung dịch brom, dung dịch thuốc tím. Hiện tượng quan sát được ở ống nghiệm đựng dung dịch brom và dung dịch thuốc tím là
A. dung dịch brom và dung dịch thuốc tím đều mất màu
B. dung dịch brom mất màu, dung dịch thuốc tím không nhạt màu
C. dung dịch brom không nhạt màu, dung dịch thuốc tím mất màu
D. dung dịch brom và dung dịch thuốc tím đều không nhạt màu
Đáp án D
CH 3 COONa + NaOH → CaO , t ° CH 4 + Na 2 CO 3
Khí sinh ra là metan, do vậy dung dịch brom và dung dịch thuốc tím đều không nhạt màu
Ai giúp mình với! Mình cần gấp lắm ạ.
Lấy một lượng nhỏ Kali pemanganat(KMnO4) cho vào ống nghiệm đun nóng. Đưa que đóm có tàn đỏ vào sát mặt chất rắn, nếu thấy que đóm bùng sách thì vẫn tiếp tục đun. Đun đến khi que đóm còn tàn đỏ mà không bùng sáng nữa thì ngưng để nguội ống nghiệm cho khoảng 2ml nước vào lắc nhẹ. Hỏi dung dịch có màu gì? Chất rắn trog ống nghiệm có tan hết không? Ta kết luận được điều gì?
Sau quá trình đun trên, bạn sẽ thu được một chất mới do kali pemanganat tạo thành. Đó là một chất kết tủa rắn có màu đen và không tan trong nước.
=> Đây là phản ứng hóa học vì thuốc tím sau đó đã thành chất mới không còn giữ nguyên tính chất ban đầu ( không tan trong nước và là chất kết tủa)
Trả lời hơi lủng củng nếu bạn làm báo cáo về cái này thì bạn tự chỉnh lại nha, còn ý chính đó rồi
1) Nhỏ dung dịch kali hiđroxit vào ống nghiệm chứa dd Sắt (III) sunfat. Hãy nêu hiện tượng quan sát được và viết pthh xảy ra.
\(PTHH:3KOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3--->Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
Hiện tượng: Có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành.
Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào ba ống nghiệm đựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO 4 , dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Hiện tượng quan sát ở ba ống nghiệm trên lần lượt là
A. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.
B. nhạt màu; không hiện tượng; kết tủa vàng
C. không hiện tượng; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng
D. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; không hiện tượng
Câu 1 : Nêu hiện tượng và viết PTHH giải thích
a)Nhỏ vài giọt dung dịch Axitclohidric(HCl)vào ống nghiệm đựng viên kém.
b)Cho mẫu canxi ôxít (CaO) vào ống nghiệm đựng nước.
c)Nhỏ vài gọt dung dịch Axitsunfuric (H2SO4) vào ống nghiệm đựng bột sắt.
d)Cho Na2O vào cốc nước có chứa 1 mẫu giấy quỳ tím.
e)Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
f)Cho mẩu Na vào cốc nước có pha vài giọt dd phenolphatalein.
a) Viên kẽm tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) Chất rắn tan dần thành dung dịch vẩn dục, tỏa nhiều nhiệt
CaO + H2O → Ca(OH)2
c) Bột sắt tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
d) Chất rắn tan dần, giấy quỳ tím chuyển dần sang màu xanh
Na2O + H2O → 2NaOH
e) Chất rắn chuyển dần từ màu đen sang nâu đỏ
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)
f) Na tan dần, lăn tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi, dung dịch chuyển sang màu hồng
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
giúp em với ạ
Thí nghiệm 1:: Cho từ từ đến dư dung dịch kali hiđroxit vào dung dịch nhôm nitrat..
Thí nghiệm 2:: Cho lượng dư dung dịch H 2 SO 4 vào ống nghiệm chứa một mẩu bari cacbonat..
Trình bày hiện tượng hóa học và viết các phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng ion rút gọn (nnếu có xảy ra)) .
Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến dư dung dịch kali hiđroxit vào dung dịch nhôm nitrat..
Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần
3KOH + Al(NO3)3 → 3KNO3 + Al(OH)3
Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2
PT ion : \(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+2H_2O\)
Thí nghiệm 2:: Cho lượng dư dung dịch H 2 SO 4 vào ống nghiệm chứa mộtmột mẩu bari cacbonat..
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat và có khí CO2 thoát ra
BaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2↑ + BaSO4↓
\(BaCO_3+H^++SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4+CO_2+H_2O\)
Cho vài giọt iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml hồ tinh bột, đun nóng một lát, sau để nguội. Hiện tượng quan sát được là
A. Xuất hiện màu tím xanh, sau đó mất màu, để nguội màu xanh lại xuất hiện
B. Xuất hiện màu tím xanh, khi đun nóng chuyển sang màu đỏ gạch
C. Xuất hiện màu tím xanh, đun nóng thấy màu xanh đậm dần
D. Xuất hiện màu đen, sau đó chuyển màu tím, để nguội màu xanh lại xuất hiện