\(PTHH:3KOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3--->Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
Hiện tượng: Có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành.
\(PTHH:3KOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3--->Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
Hiện tượng: Có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành.
Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng: Cho bột sắt (III) oxit vào ống nghiệm chứa dd HCl.
Câu 1: Nêu hiện tượng quan sát được khi cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH, thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào cho đến dư.
Câu 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng
Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
Cho từ từ dd HCl đến dư vào ống nghiệm chứa dd NaOH và vài giọt phenolphtalein.
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn.
Câu 1: (1 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
a.Cho dây nhôm vào dung dịch NaOHđặc.
b.Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Câu 2: (1 điểm)Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
→
→
Fe(OH)3 → Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
Câu 3: (1 điểm)
Hòa tan 4,6 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ x gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí hiđro (ở đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính giá trị của x?
Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): 1.Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl 2. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. 3. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2CO3. 4. Cho từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chưá dung dịch NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím. 5. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. 6. Cho dung dịch NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)
2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.
3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.
4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.
6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.
10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
11. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.
12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.
14. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.
15. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2.
Bài 2: Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa lá đồng.
b) Nhỏ dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím.
c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
d) Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Fe(OH)3.
e) Cho mẩu kim loại nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng dư.
f) Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong lấy dư.
g) Thả chiếc đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Bài 3: Cho các oxit sau: CO2; MgO; Fe2O3; Na2O; P2O5. Oxit nào tác dụng được với :
a) Nước?
b) Dung dịch HCl ?
c) Dung dịch NaOH?
Viết các PTHH xảy ra nếu có.
Nêu hiện tượng quan sát và viết PTHH xảy ra ghi rõ điều kiện phản ứng
1. cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa đ HCl (dư)
2. cho tư từ dd BACl2 vào ống nghiệm chứ dd H2SO4
3. cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NAOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím
4. cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CUSO4
5. cho NA2CO3 vào dd HCl
6. nung nóng Cu(OH)2
7. cho dd CUSO4 vào dd NAOH
cứu tuii với :((
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch hydrochloric acid HCl vào ống nghiệm chứa bột copper(II) oxide CuO màu đen và lắc nhẹ
2. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate
3. Cho dây đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch bạc nitrat (silver nitrate-AgNO3)