Điện phân nóng cháy m (kg) quặng boxit ( chứa 60% Al2O3) thu được 5,4 kg nhôm và 4,8 kg oxi. Tính a (biết phản ứng Al2O3 ->Al+O2)
Bài 2. Nhôm oxit (Al2O3) là thành phần chính của quặng boxit, còn lại là tạp chất . điện phân nóng chảy 127,5 gam quặng boxit theo phản ứng :
Al2O3 Al + O2.
Thu được 54 gam Al (nhôm) và 48 gam O2 (khí oxi)
a.Tính khối lượng Al2O3 (Nhôm oxit) đã phản ứng?
b.Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của Nhôm oxit có trong quặng boxit?
a/ nAl= 54/27= 2(mol)
nO2=48/32=1,5(mol)
PTHH: 2 Al2O3 -to-> 4 Al +3 O2
Ta có: 2/4 = 1,5/3
=> P.ứ hết
=> nAl2O3= 1/2. nAl=1/2. 2=1(mol)
=> mAl2O3=1.102=102(g)
b) %mAl2O3= (102/127,5).100= 80%
Hơi lệch một chút, cái này liên quan đến hóa ạ :( mình sắp ktra 1 tiết rồi mong mn thông cảm
Quặng boxit là có thành phần chủ yếu Al2O3. Để điều chế nhôm người ta liền phân 150g quặng boxit thu được 54g Nhôm Al và 48gam khí Oxi (O2) phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Al2O3 -> Al +O2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và dựa vào sơ đồ trên viết PTHH
b)Tính khối lượng Al2O3 đã phản ứng
c) Tính tỉ lệ% của khối lượng Al2O3 chứa trong quặng boxit đó ??
chị vào chỗ này là sẽ có đáp án đấy:Câu hỏi của Đào Minh Anh - Hóa học lớp 8
đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm (Al) trong bình chứa 4,8 g khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của Al2O3 thu được
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,8}{32} = 0,15(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 = n_{O_2} : 3$ nên phản ứng vừa đủ
$m_{Al_2O_3} = 5,4 + 4,8 = 10,2(gam)$
quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3 để điều chế Al ta điện phân 150g quặng boxit thu được 54g Al và 48g O2 phản ứng xảy ra theo sơ đồ Al2O3----->Al+O2
a, viết công thức tính khối lượng của phản ứng
b, tính khối lượng Al2O3 đã phản ứng
c, tính phần trăm khối lượng của Al2O3 trong quặng boxit.
a) Theo định luật bào toàn khối lượng , ta có :
mAl2O3 = mAl + mO2
b) Ta có :
mAl2O3 = 54 + 48 = 102 (g)
c) %mAl2O3 = \(\frac{102.100}{150}\%=68\%\)
a)
- PTHH: \(Al_2O_3\rightarrow Al+O_2\)
- Công thức về khối lượng: \(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\)
b)
\(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\)
hay \(m_{Al_2O_3}=54+48\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=102\left(g\right)\)
c)
Phần trăm: \(m_{Al_2O_3}\) = \(m_{Al_2O_3}\) / m quặng boxit
\(\frac{150}{102}.100\%=1,5\%\)
câu c mk cũng hk chắc nha bạn!!!!!!!!!
Câu 4. Đốt nóng 5,4 gam nhôm (Al) trong khí oxygen, sau phản ứng thu được nhôm oxit (Al2O3).
a) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng.
b) Tính lượng Al2O3 tạo thành.
Câu 5. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)
a) Viết phương trình hóa học
b) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
c) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
mình cần gấp .
Người ta tiến hành điện nhân quặng oxit chủ yếu chứa Al2O3 baxit sau phản ứng thu được Al và Oki
Nếu dùng quặng này chứa 50% Al2O3 để sản xuất 108 kg Al thì lượng quặng đem dùng là bao nhiêu,biết hiệu xuất phản ứng là 80%
\(n_{Al}=\frac{108\cdot1000}{27}=4000\left(mol\right)\)
PTHH : \(2Al_2O_3\underrightarrow{dpnc\left(criolit\right)}4Al+3O_2\)
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=2000\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=2000.102=204000\left(g\right)=204\left(kg\right)\)
Mà hiệu suất phản ứng là 80% => \(m_{Al_2O_3\left(thực\right)}=\frac{204}{80}\cdot100=255\left(kg\right)\)
=> \(m_{quặng}=\frac{255}{50}\cdot100=510\left(kg\right)\)
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hoá học sau:
a) Tính hiệu suất phản ứng khi điện phân 102 kg Al2O3, biết khối lượng nhôm thu được sau phản ứng là 51,3 kg.
b*) Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản ứng là 92%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng.
\(2Al_2O_3\rightarrow\left(đpnc,criolit\right)4Al+3O_2\\ a,m_{Al\left(TT\right)}=\dfrac{4.27}{102.2}.102=54\left(kg\right)\\ H=\dfrac{51,3}{54}.100\%=95\%\\ b,m_{Al_2O_3\left(LT\right)}=\dfrac{102.2}{4.27}.54=102\left(kg\right)\\ m_{Al_2O_3\left(TT\right)}=\dfrac{102}{92\%}\approx110,87\left(kg\right)\)
Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.Điện phân nóng chảy 40kg quặng oxit thu được 16,2kg Al và 14,4kg O2
a. Lập PTHH
a.Xác định tỉ lệ phần trăm của Al2O3 có trong quặng boxit
\(a,PTHH:2Al_2O_3\xrightarrow{đpnc}4Al+3O_2\\ b,BTKL:m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}=30,6(kg)\\ \Rightarrow \%_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{40}.100\%=76,5\%\)
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hoá học sau: \(2Al_2O_3\xrightarrow[\text{cryolite}]{\text{điện phân nóng chảy}}4Al+3O_2\uparrow\)
a) Tính hiệu suất phản ứng khi điện phân 102 kg Al2O3, biết khối lượng nhôm thu được sau phản ứng là 51,3 kg.
b) Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản ứng là 92%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng.
\(a)n_{Al_2O_3}=\dfrac{102}{102}=1kmol\\ n_{Al\left(lt\right)}=1\cdot\dfrac{4}{2}=2kmol\\ m_{Al\left(lt\right)}=2.27=54kg\\ H=\dfrac{51,3}{54}\cdot100\%=95\%\\ b)n_{Al}=\dfrac{54}{27}=2kmol\\ n_{Al_2O_3\left(lt\right)}=2\cdot\dfrac{2}{4}=1kmol\\ m_{Al_2O_3\left(lt\right)}=1.102=102kg\\ m_{Al_2O_3\left(tt\right)}=\dfrac{102}{92\%}\cdot100\%\approx110,87kg\)