Hòa tan 11.2 g Fe tác dụng vừa đủ với dd axit clohidric 7 3%
A. Viết pthh xảy ra
B. Tính khối lượng dd axit đã dùng
C. Tính nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan vừa đủ 16g Fe2O3 bằng một lượng axit sunfuric9,8%.
a)Viết PTHH xảy ra
b)Tính khối lượng muối tạo thành
c)Tính nồng độ phần trăm của chất trong dd phản ứng
a, \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{9,8\%}=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{40}{16+300}.100\%\approx12,66\%\)
Bài 2:Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch H2SO4 a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm của dd axit đem dùng?
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,1----0,1-------0,1-----0,1
n Fe=5,6\56=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>m H2SO4=0,1.98=9,8g
=>C%=9,8\100 .100=9,8%
Hòa tan hoàn toàn 12 gam canxi sunfit CaSO3 bằng một lượng vừa đủ dd axit clohiđric HCl 14,6% thu được khí B và dd A. a) Viết PTPƯ xảy ra. b) Tính khối lượng khí B thoát ra. c) Tính khối lượng dd HCl đã dùng. d) Xát định nồng độ phần trăm của muối trong có dd A.
a) $CaSO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + SO_2 + H_2O$
b)
$n_{SO_2} = n_{CaSO_3} = \dfrac{12}{120} = 0,1(mol)$
$m_{SO_2} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
c)
$n_{HCl} = 2n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
d)
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{CaSO_3} + m_{dd\ HCl} - m_{SO_2} = 12 + 50 - 6,4 = 55,6(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,1.111}{55,6}.100\% = 19,96\%$
Ta có: \(n_{CaSO_3}=\dfrac{12}{120}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: CaSO3 + 2HCl ---> CaCl2 + H2O + SO2
b. Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{CaSO_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{7,3}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=14,6\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=50\left(g\right)\)
d. Ta có: \(m_{dd_{CaCl_2}}=12+50-0,1.64=55,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{CaCl_2}}=\dfrac{11,1}{55,6}.100\%=19,96\%\)
Hòa tan 2,7 gam kim loại nhóm vào 200g dd axit clohidric thu được muối nhôm clorua và khí hiđrô. a. Viết PHTT của phản ứng. b. Tính nồng độ % của dd axit đã dùng. Tính thể tích khi thu được (đktc). C. d. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
Bài 5: Cho 12,1 g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 196g dd Axit Sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí Hidro (ở ĐKTC).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c) Tính nồng độ phần trăm dd Axit Sunfuric cần dùng
\(a)Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b)Đặt:n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=12,1\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ c)n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_{\text{ 4}}}=\dfrac{0,2.98}{196}.100=10\%\)
Cho 6gam dd NaOH tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCl a) viết phương trình phản ứng b) tính khối lượng muối sinh ra c) tính nồng độ mol axit đã phản ứng
a) NaOH + HCl --> NaCl + H2O
b) Số mol NaOH là: n(NaOH) = 0,15mol
Theo pthh thì số mol NaCl là: n(NaCl) = 0,15mol
Khối lượng NaCl là: 0,15.58,5 = 8,775g
c)theo pthh thì số mol HCl là: 0,15mol
V(ddHCl)=100ml=0,1l
Nồng độ mol ddHCl là:
0,15/0,1=1,5M
Bài 2:Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch H2SO4
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng
c. Tính nồng độ phần trăm của dd axit đem dùng?
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
b. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{100}.100\%=9,8\%\)
trung hòa 300 ml dd axit clohidric 2M = dd Natri hidroxit nồng độ 20%
a, viết PTHH
b, tính khối lượng dd NAOH 20% phản ứng
c, tính khối lượng muối sinh ra
giúp tuiiii
a, \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,6.40}{20\%}=120\left(g\right)\)
c, \(m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1\left(g\right)\)