Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 100g CaCO3, 100g BaSO4, 100gNaOH, 100g KCl, 100gFeS, 100g CuSO4
Giúp mình với mình cần gấp lắm ạ =((
1. Cần lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử gấp 3 lần số nguyên tử có trong 5,6 g Fe
2. Tính số mol, khối lượng, số phân tử của 4,48 lít khí cacbondioxit ( đktc )
3. tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 100g muối Fe2( SO4)3
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHA, MÌNH ĐANG GẤP LẮM. CẢM ƠN CÁC BẠN!!!
\(1,+n_{fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
số nguyên tử của Fe là 0,1.6.10\(^{23}\)=0,6.10\(^{23}\)
=> số nguyên tử của Zn là 3.0,6.10\(^{23}\)=1,8.10\(^{23}\)
+ n\(_{zn}\)= \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,3 mol
=> m \(_{Zn}\)=0,3.65=19,5g ( đpcm)
các bạn giúp mình gấp với ạ.
Hòa tan 1 lượng Al vào 100g dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở ĐKTC
a) Viết phương trình
b) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2S04
Mong các bạn giúp mình với ạ
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
$n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,1(mol)$
$m_{Al} = 0,1.27 = 2,7(gam)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,15.98}{100}.100\% = 14,7\%$
Làm ơn giúp mình với
Bài 4. Nguyên tử Bari c ơn ó 56 proton và tổng số hạt các loại bằng 193.Tính khối lượng các electron có trong 100g Bari và khối lượng Bari chứa 50g electron. Biết rằng 1mol nguyên tử Bari có chứa 6,023.1023 nguyên tử Bari.
Giúp em với ạ!!! Em đang cần gấp!!!
1 vật có khối lượng 100g được ném thẳng đúng lên cao với vận tốc vo= 10m/s. Tính động năng và thế năng của vật. Lấy g= 10m/s2
Wd = 1/2*0.1*10^2 = 5J
Wt = 10*10*0.1 = 10J
48/cho 1,96 g Fe vào 100g dung dịch CuSO4 10%.Tính khối lượng kim loại mới được sinh ra ?
a/ 20,4g b/ 22,4g c/ 21,4g d/ 25,4g
49/Cho 1,96 g Fe vào 100g dung dịch CuSO4 10%. Có khối lượng riêng là 1.12g/ml .Tính khối lượng chất dư sau phản ứng?
a/ 41g b/ 43g c/ 44g d/ 45g
50/Cho 1,96 g Fe vào 100g dung dịch CuSO4 10%. Có khối lượng riêng là 1.12g/ml.Tính nồng độ mol dung dịch FeSO4 sau phản ứng?với thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a/ 0,25M b/ 0,5M c/ 0,05M d/ 0,005 M
48 không có đáp án đúng
49 không có đáp án đúng
50 không có đáp án đúng
Một nhiệt lượng 919,6 Jun được dùng để đốt 100g sắt nóng lên đến nhiệt độ 85°C. Tính nhiệt độ ban đầu của sắt. Mình cần gấp ạ ai rảnh giải cho mik với mik cần gấp ạ
Ta Có
\(Q=mc\left(t_2-t_1\right)\\ \Leftrightarrow t_1=\dfrac{Q}{mc}-t_2\approx20^oC\)
nung 100g đá vôi CaCO3 chiếm 50%. tính khối lượng chất rắn sau phản ứng kể cả tạp chất (Hóa 8 nha mn giúp mik vs ạ)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\) (Chất rắn sau pư là CaO)
Khối lượng CaCO3 tham gia pư là: \(m_{CaCO_3}=100.50\%=50\left(g\right)\)
=> Khối lượng tạp chất là: 100 - 50 = 50 (g)
=> Số mol CaCO3 tham gia pư là\(n_{CaCO_3}=\frac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
=> Khối lượng CaO tạo thành là: \(m_{CaO}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Vậy: Khối lượng chất rắn sau pư kể cả tạp chất là: 28+50= 78(g)
=.= hk tốt!!
cho bản sắt có khối lượng 100g vào 2 lít đ CuSO4 1M.Sau 1 thời gian dd CuSO4có nồng độ là 0,8M.tính khối lượng bản KL,biết rằng thể tích dd xem như k đổi và khối lượng đồng bám hoàn toàn vào bản sắt
giúp vs ạ,cần gấp
$n_{CuSO_4} = 2(mol)$
$n_{CuSO_4\ dư} = 2.0,8 = 1,6(mol)$
$\Rightarrow n_{CuSO_4\ pư} = 2 - 1,6 = 0,4(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{CuSO_4\ pư} = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
Hoà tan 100g đường vào nước được dung dịch đường có nồng độ 50% hãy tính a)Khối lượng dung dịch đường pha chế được ? b)khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ? Mn giải giúp mình bt này với 🥲
a)
$m_{đường} = 100.50\% = 50(gam)$
b)
$m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 100 - 50 = 50(gam)$