một phân tử ADN có tổng số 1.200 cặp nuclêôtit và số nucleotit loại A chiếm 22% tổng số nuclêôtit .Hãy xác định
a.số nuclêôtit từng loại
b.số liên kết hiđrô của phân tử ADN
Một phân tử ADN có khối lượng 9.105 đvC (đơn vị Cacbon), có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Ađênin (A) với một loại nuclêôtit không bổ sung với nó là 10%. Hãy xác định: chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô của phân tử ADN này.
\(N=\dfrac{M}{300}=\dfrac{9.10^5}{300}=3000\left(Nu\right)\\L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{3000}{2}.3,4=5100\left(A^o\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%N=1500\left(Nu\right)\\\%A-\%G=10\%N=300\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\left(Nu\right)\\G=X=600\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ H=2A+3G=2.900+3.600=3600\left(liên.kết\right)\)
Câu 1: Một phân tử ADN có tổng số 2000 nu và A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là A. 3600. B. 3000. C. 2600. D. 2900.
Câu 2: Một phân tử ADN có tổng số 2400 nu. Trên mạch 1 số nu loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Số lượng nu loại A trên mạch 1 là: A. 360. B. 300. C. 260. D. 200.
Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 600 Guanin. Tổng số liên kết hiđrô của phân tử ADN là:
A. 2600
B. 7200
C. 1800
D. 4800
Một phân tử ADN của vi khuẩn có số liên kết hiđrô là 3120, có tổng % số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng 40% tổng số nuclêôtit của ADN . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. số liên kết hoá trị (photphodieste) được hình thành giữa các nu trong quá trình nhân đôi ADN là
A. 74338
B. 744000
C. 74448
D. 74400
Đáp án A
Do % A + %G = 50%
ð %A + %T = 40%
ð %A = %T = 20%
%G = %X = 30% => A/G = 2/3
Mà 2A + 3G = H = 3120
ð A = T = 480 G = X = 720 => N = 2400
Số liên kết hóa trị hình thành : ( 25 – 1 )( 2400 – 2 ) = 74338
câu 29:Phân tử ADN (gen) có N = 1200 nu, %A = 20%. Tính số liên kết hiđrô của ADN?
Câu 30: Một phân tử ADN có 500 nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại G gấp 3 lần nuclêôtit loại A. Hỏi số nuclêôtit của phân tử ADN là bao nhiêu?
Câu \(29\)
Theo bài ta suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=240\left(nu\right)\\G=X=30\%N=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow H=2A+3G=1560\left(lk\right)\)
Câu \(30\)
Theo bài ta có : \(A=T=500(nu)\)
\(\rightarrow G=X=3.A=1500\left(nu\right)\)
\(\rightarrow N=2A+2G=4000\left(nu\right)\)
a,ta có a+g=50%->g=30%
->a=1200x0,2=240 nu ......g=1200x0,3=3600
áp dụng công thức ta có :H=2a+3g=2x240+360x3=1560
b, ta có theo đề ra g=3a-> g = 1500
=> N= 2a + 2g = 2x500+2x1500=4000 nu
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có chiều dài 34.106 ăngstrong và có số nuclêôit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của ADN. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định:
a. Tổng số phân tử ADN con được tạo thành.
b. Tổng số nuclêôtit trong các ADN con.
c. Số nuclêôtit mỗi loại trong các ADN con.
d. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi.
e. Số phân tử ADN con được cấu tạo hoàn toàn từ môi trường nội bào.
f. Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ và được hình thành.
g. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành.
\(a,\)\(2^2=4\)
\(b,\) \(L=3,4.(\dfrac{N}{2})\) \(\Rightarrow\) \(N=20000000(nu)\)
Ta có \(N(\) \(gen\) \(con)\) \(=N(gen \) \(mẹ )\) \(= 20000000(nu)\)
\(c,\)\(A(c)=A(m)=30\)%\(N=6000000(nu)\)\(=T\left(c\right)=T\left(m\right)\)
\(N=2A+2G\Rightarrow G=\)\(X=8000000\left(nu\right)\)\(=G\left(c\right)=X\left(c\right)\)
Chú thích :\((c)\) là gen con , \((m)\) là gen mẹ
\(d,\) Amt = Tmt = A*(2^n – 1)= 18000000 ( nu)
Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)= 24000000 (nu)
\(e,\) \(2^2-2=2(ADN)\)
\(f,\) \(H = 2A + 3G=36000000(lk)\)
Số liên kết hidro bị phá vỡ là : \(\text{H*(2^n – 1)}\) \(=108000000(lk)\)
Số liên kết hidro được hình thành là :\(\text{H*2^n}\) \(=144000000(lk)\)
Một phân tử ADN có kluong 9.10⁵ đvC,có hiệu số % giữa G với 1 loại nuclêôtit khác không bổ sung là 20% A. Xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của phân tử ADN trên B. Xác định tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit của từng loại trog ptư ADN trên
a) Tổng số nu của gen
N = m/300 = 3000 (Nu)
Chiều dài : l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao
b) G - A = 20%
G + A = 50%
=> A = T = 15%N = 450 nu
G = X = 35%N = 1050 nu
a)
Tổng số nu của gen là:
N = \(\dfrac{m}{300}\) = 3000 (Nu)
Chiều dài : l = \(\dfrac{N.3,4}{2}\) = 5100Ao
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{G - A = 20%}\\\text{G + A = 50%}\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}\text{A = T = 15%N = 450 nu}\\\text{ G = X = 35%N = 1050 nu}\end{matrix}\right.\)
Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại T bằng 7000 nuclêôtit, số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên là bào nhiêu?
A = T = 7000
G = X = 7000 x 3 = 21000
số liên kết hidro
H = 2A + 3G = 77000
Câu 5: Một đoạn phân tử ADN có số nuclêôtit loại A là 900 nuclêôtit và số nuclêôtit loại không bổ sung với A là 600 nuclêôtit. Xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của phân tử ADN
Loại nuclêôtit không bổ sung với A là G và X mà theo nguyên tắc bổ sung thì A = T và G = X
Ta có: A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit
Tổng số nuclêôtit của gen là: N = 2A + 2T = 2×900 + 2×600 = 3000 nuclêôtit
Chiều dài của gen là:\(\text{ L =}\dfrac{N.3,4}{2}=\dfrac{3000.3,4}{2}=5100A\)
Ta có A=T = 600 nu
G=X = 900 nu
số nu của gen 2 A + 2 G = 2 x 600 + 2 x 900 = 3000 nu
Chiều dài gen N/2 x 3,4 = 3000 : 2 x 3,4 = 5100 Angtrom