Tính khối lượng bằng đvC của: 2 phân tử Kali Oxit và 5 phân tử Canxi Sunfat
a) trong một tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lượng 160000 đvC . cho biết tập hợp đó có bn nguyên tử mỗi loại.
b) phhân tử canxi cacbon có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lượng , nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng . khối lượng còn lại là oxi . Công thức phân tử của hợp chất canxi cacbon là
a) Đề bạn xem lại xem có sai xót ở đâu nhé chứ mình thấy nó cho số to quá.
b)\(CaCO_3\)
a) phân tử khôi của đồng oxit và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2 . biết khối lượng phân tử CuSO4 là 160 đvC . công thức phân tử đồng oxit là:
b) phân tích một khối lượng hợp chất M , người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi . công thức của hợp chất M có thể là:
Phân tử khối của Đồng ôxit và Đồng sunfat có tỉ lệ 1/2
Mà phân tử khối của đồng sunfat (CUSO4) là 160 đvC
=> Phân tử khối của đồng oxit là :
160 * 1/2 = 80 (đvC)
Do đồng oxit gồm Cu và O nêncông thức hóa học của đồng oxit có dạng CuxOy
Ta có :
PTKđồng oxit = NTKCu * x + NTKO * y
=> 80 đvC = 64 * x + 16 * y
=> x < 2 vì nếu x = 2 thì 64 * 2 > 80
=> x = 1 , khi đó :
y = ( 80 - 64*1 ) : 16 = 1
Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO
b) Gọi công thức của oxit là SxOy
x : y = nS : nO =
= 1,5625 : 3,125 = 1 : 2
Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2
câu 1: viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O.
b) hidrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.
c) canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca và 4 O.
a) MgO
MMgO = 1.24 + 1.16 = 40(g/mol)
b) H2S
MH2S = 1.2 + 32.1 = 34(g/mol)
c) CaSO4
MCaSO4 = 40.1 + 32.1 + 16.4 = 136(g/mol)
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.
b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.
c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O
a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO
- PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC
b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3
- PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC
c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4
- PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC
Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạm
sau:
a) Urê CO(NH 2 ) 2
b) Amoni nitrat NH 4 NO 3
c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4
d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2
e) Natri nitrat NaNO 3
Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa
80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học của
đồng oxit này.
Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố
có trong mỗi loại oxit sau: CuO; Al 2 O 3 ; Fe 2 O 3 ; P 2 O 5 ; CO 2 ; SO 2
7
Bài 4: Xác định CTHH đơn giản của một chất biết thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,25% N và 17,65% H.
Bài 5: Một hợp chất có 5,88% H về khối lượng, còn lại là lưu huỳnh.
Xác đinh CTHH đơn giản của hợp chất.
Bài 6: Một loại quặng chứa 90% oxit (còn 10% còn lại chứa tạp
chất không còn sắt). Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng đó.
b) Khối lượng quặng cần có đẻ lấy được 1 tấn sắt.
Bài 7: Tính tỷ số khối lượng giữ các nguyên tố trong từng chất sau:
Đồng (II) sunfat (CuSO 4 ) ; Caxi hiđroxit (đá vôi) Ca(OH) 2
Cho các chất sau đây và tính phân tử khối của các chất:
a. Khí ozon được tạo nên từ 3nguyên tử oxi.
b. Magie hiđro oxit có phân tử gồm 1Mg ,2O và 2H liên kết với nhau.
c. Kali clorat có phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O liên kết với nhau.
d. Nhôm Sunfat có phân tử gồm 2Al ,3S và 12 O liên kết với nhau.
e. Kali oxit có phân tử gồm 2K và O liên kết với nhau.
1. Tính phân tử khối của các chất.
2. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
3. So sánh phân tử khí ozon nặng hay nhẹ hơn và bằng bao nhiêu lần so với phân tử kali oxit.
Cho các chất sau đây và tính phân tử khối của các chất:
a. Khí ozon được tạo nên từ 3nguyên tử oxi.
b. Magie hiđro oxit có phân tử gồm 1Mg ,2O và 2H liên kết với nhau.
c. Kali clorat có phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O liên kết với nhau.
d. Nhôm Sunfat có phân tử gồm 2Al ,3S và 12 O liên kết với nhau.
e. Kali oxit có phân tử gồm 2K và O liên kết với nhau.
1. Tính phân tử khối của các chất.
2. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
3. So sánh phân tử khí ozon nặng hay nhẹ hơn và bằng bao nhiêu lần so với phân tử kali oxit.
1)
a) $48\ đvC)$
b) $58\ đvC)$
c) $122,5\ đvC)$
d) $342\ đvC)$
e) $94\ đvC)$
2)
Đơn chất : $O_3$
Hợp chất : $K_2O,KClO_3,Mg(OH)_2,Al_2(SO_4)_3$
Tính phân tử khối của
a. Nhôm oxit biết phân tử gồm 2Al, 3.O
b. Canxi cacbonat biết phân tử gồm 1Ca, 1 C, 3.O
c. Bạc nitrat biết phân tử gồm 1Ag, 1 N, 3.O
d. Sắt (III) sunfat biết phân tử gồm 2 Fe, 3 S, 12.O
a. \(PTK_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đvC\right)\)
b. \(PTK_{CaCO_3}=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)
c. \(PTK_{AgNO_3}=1.108+1.14+3.16=170\left(đvC\right)\)
d. \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.56+\left(1.32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)
Câu 6: Một hợp chất có phân tử khối bằng 100 đvC. Trong đó oxi chiếm 48% về khối lượng, cacbon chiếm 12% về khối lượng, còn lại là canxi. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 7: Một hợp chất có phân tử khối bằng 63 đvC. Trong đó oxi chiếm 76,19% về khối lượng, còn lại là nitơ và hiđro. Biết phân tử hợp chất này có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử nitơ. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 8: Hợp chất A và B đều được tạo nên từ hai nguyên tố lưu huỳnh và oxi. Biết rằng trong chất A, phần trăm khối lượng lưu huỳnh bằng phần trăm khối lượng oxi. Trong hợp chất B, oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Hãy xác định tỉ lệ tối giản giữa nguyên tử O và S trong các chất A và B.
b) Nếu phân tử A và B đều có 1 nguyên tử s thì phân tử khối của A và B bằng bao nhiêu?
Câu 9: Một hợp chất tạo nên bởi hai nguyên tố C, O. Trong đó tỉ lệ khối lượng
a) Tính tỉ số giữa số nguyên tử C và O trong phân tử.
b) Tính phân tử khối của hợp chất nếu biết trong phân tử có 2 nguyên tử.
tách ra ik. rồi mik sẽ giúp :'). chứ nhìn thế này mik chẳng muốn làm ;-;;;;