Cho 10g đá vôi lẫn tạp chất tác dụng với HCl loãng dư thu được 1,81 lít khí CO2 (đktc).Tính % khối lượng CaCO3 trong đá vôi
Nung 50 gam một mẫu đá vôi lẫn tạp chất trơ đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2(đktc). Phâng trăm khối lượng CaCO3 trong mẫu đá vôi bằng
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
_______0,4<-----------------------0,4______(mol)
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
mCaCO3 = 300*0.8 = 240 (kg)
nCaCO3 = 240*1000/100 = 2400 (mol)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2400_______2400___2400
mCaO = 2400*72 = 172800 (g) = 172.8 (kg)
VCO2 = 2400*22.4 = 53760 (l)
Nung 120g đá vôi (CaCo3) có 20% tạp chất thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2) A) viết phương trình phản ứng B)tính khối lượng của vôi sống thu được C) tính thể tích khí cacbon đioxit thu được ở đktc
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$
c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$
Lấy 10 g bột đá có thành phần chính là MgCO3 và CaCO3 cho tác dụng với dd HCl dư, thu được 2,296 lít CO2(đktc). Lọc bỏ tạp chất không tan. Cho toàn bộ phần nước lọc phản ứng với dd NaOH loãng, dư, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, thu được 2,4g chất rắn.
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b.Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu
a)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
=> \(n_{MgCO_3}+n_{CaCO_3}=\dfrac{2,296}{22,4}=0,1025\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2,4}{40}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{MgCO_3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{CaCO_3}=0,0425\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCO_3}=0,06.84=5,04\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,0425.100=4,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{5,04}{10}.100\%=50,4\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{4,25}{10}.100\%=42,5\%\end{matrix}\right.\)
\(MgCO_3 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + CO_2 + H_2O\) (1)
\(CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O\) (2)
\(MgCl_2 + 2NaOH \rightarrow Mg(OH)_2 + 2NaCl\) (3)
\(Mg(OH)_2 -t^o-> MgO + H_2O\) (4)
\(n_{CO_2}= \dfrac{2,296}{22,4}=0,1025 mol\)
\(n_{MgO}= \dfrac{2,4}{40}=0,06 mol\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2(1)}= n_{MgCl_2}= n_{Mg(OH)_2}=n_{MgO}= 0,06 mol\)\(=n_{MgCO_3}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2(2)}= n_{CO_2} - n_{CO_2(1)}= 0,1025 - 0,06=0,0425 mol\)
Theo PTHH (1): \(n_{CaCO_3}= n_{CO_2(2)}= 0,0425 mol\)
\(m_{MgCO_3}= 0,06 . 84=5,04 g\)
\(m_{CaCO_3}= 0,0425 . 100= 4,25 g\)
b)
%mMgCO3= \(\dfrac{5,04}{10}\). 100%=50,4 %
%mCaCO3=\(\dfrac{4,25}{10}\).100%= 42,5%
Nung đá vôi(có thành phần chính là CaCO3) thì thu được vôi sống canxi oxit và khí cacbon dioxit .a) nếu dùng 150 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất thì khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu gam? .b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 l khí CO2 thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
Bài 2: Với 280 kg đá vôi ( chứa CaCO3 và 25% tạp chất trơ) thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống( CaO) và bao nhiêu m3 khí CO2( ở đktc). Biết H% = 80%.
Bài 3: Với m kg đá vôi( chứa CaCO3 và 20% tạp chất trơ) thì điều chế được 168 kg vôi sống (CaO) và khí CO2. Tính m? Biết H%= 80%
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. dA/KK =1,586. Xác định công thức phân tử của A.
giúp mik vs mik đag cần gấp T-T
Bài 3 :
$n_{CaO} = \dfrac{168}{56} = 3(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 3(kmol)$
$n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{3}{80\%} = 3,75(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 3,75.100 = 375(kg)$
$m = \dfrac{375}{80\%} = 468,75(kg)$
Bài 2 :
\(m_{CaCO_3}=280\cdot75\%=210\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{210}{100}\cdot80\%=1.68\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.68.........1.68......1.68\)
\(m_{CaO}=1.68\cdot56=94.08\left(kg\right)\)
\(V_{CO_2}=1.68\cdot22.4=37.632\left(l\right)=0.037632\left(m^3\right)\)
Bài 4 :
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,6 - 0,2.12 - 0,6}{16} = 0,1(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT có dạng $(C_2H_6O)_n$
Ta có: $M_A = 46n = 1,586.29 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
1,Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 CaO + CO2. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được khi nung 50g CaCO3 là:
A. 44 lít. B. 11,2 lit. C. 50 lít. D. 22,4 lít.
2,Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng xảy ra phản ứng :
Al + H2SO4---› Al2(SO4)3 + H2.. Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 5,4 g nhôm tham gia phản ứng là A. 0,2 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Đem nung đá vôi thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56kg canxioxit (CaO) và 44kg khí cacbonic.
a, Lập PTHH
b, Tính khối lượng canxicacbonat đã đem nung và khối lượng đá vôi ( biết trong đá vôi chứa 5% là tạp chất còn lại là canxicacbonat )
CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaO}=56kg\)
\(m_{CO_2}=44kg\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=56+44=100kg\)
\(m_{\text{đ}\text{á}v\text{ô}i}=100\div95\%=105,26kg\)
BT 1: Cho 2,6 g Fe tác dụng với 8 g HCl ( axit) Thu được 10 gam ZnCl2 và khí H2 .
a, Xác định chất tham gia và chất sản phẩm.
b, Tính khối lượng H2.
BT2: Nhiệt phân 100 Kg đá vôi ( CaCO3) thu được 75 Kg Vôi sống ( CaO) và Khí cacbonic.
a, Viết phương trình chữ của phản ứng.
BT 1: Cho 2,6 g Fe tác dụng với 8 g HCl ( axit) Thu được 10 gam ZnCl2 và khí H2 .
a, Xác định chất tham gia và chất sản phẩm.
b, Tính khối lượng H2.
BT2: Nhiệt phân 100 Kg đá vôi ( CaCO3) thu được 75 Kg Vôi sống ( CaO) và Khí cacbonic.
a, Viết phương trình chữ của phản ứng.
BT1:
a, PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Chất tham gia: Zn, HCl
Chất sản phẩm: ZnCl2, H2
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=\left(m_{Zn}+m_{HCl}\right)-m_{ZnCl_2}=\left(2,6+8\right)-10=0,2\left(g\right)\)