Một gen có 150 chu kì xoắn Hiệu số giữa nucleotit loại timin với một loại nuclêôtit không bổ sung với nó bằng 300 tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đó và xác định chiều dài của gen đó
Một gen có 150 chu kì xoắn, có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ là 5,25% sung (A>G). Trên mạch thứ nhất của gen có A = 450 và trên mạch thứ hai của gen có G = 300. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
- Theo bài và NTBS ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}A.G=5,25\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=35\%N\\G=15\%N\end{matrix}\right.\) \(\left(A>G\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(A_1=T_2=450\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_2=T_1=\) \(A-A_1=600\left(nu\right)\)
\(G_2=X_1=300\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_1=X_2=G-G_2\) \(=150\left(nu\right)\)
Một gen có 3900 liên kết hiđrô và hiệu số giữa guanin với loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Hãy xác định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào chứa gen đó đang ở kì giữa của nguyên phân
Theo đè bài ra ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}G-A=10\%\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%\\G=X=30\%\end{matrix}\right.\)
a) Số lk H của gen là:
20%N.2 + 30%N.3= 3900
<=>N=3000
a) Số lượng từng loại nu của gen là:
G=X=3000.30%=900(nu)
A=T=3000.20%=600(nu)
b)Số lượng nu khi ở kì giữa ngphan là:
G=X=900.2=1800(nu)
A=T=600.2=1200(nu)
1 phân tử ADN có 2400 nu, trong đó hiệu số giữa T với 1 loại Nu không bổ sung với nó là 30% . Xác định A) tỉ lệ % và sô nu mỗi loại của gen B) chiều dài , khối lượng phân tử , chu kì xoắn của gen
bài 1: Một đoạn gen có 120 chu kì xoắn và tỷ lệ giữa hai loại nucleotit không bổ sung cho nhau bằng 2/3. Xác định
a. Tổng số nucleotit và số nucleotit mỗi loại gen?
b. Chiều dài của Gen?
c. Số liên kết hidro, số liên kết hóa trị có trong gen?
d. Tính số aa trong phân tử protein do gen nói trên điểu khiển tổng hợp?
Bài 1: Một đoạn gen có 120 chu kì xoắn và tỷ lệ giữa hai loại nucleotit không bổ sung cho nhau bằng 2/3. Xác định
a. Tổng số nucleotit và số nucleotit mỗi loại gen?
b. Chiều dài của Gen?
c. Số liên kết hidro, số liên kết hóa trị có trong gen?
d. Tính số aa trong phân tử protein do gen nói trên điểu khiển tổng hợp?
a, Tổng số nu: \(N=120.20=2400\left(nu\right)\)
TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\3A-2G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\\G=X=720\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\2A-3G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=720\\G=X=480\end{matrix}\right.\)
b, Chiều dài của gen: \(L=\dfrac{N.3,4}{2}=4080\overset{o}{A}\)
c, Số liên kết cộng hóa trị: \(N-2=2400-2=2398\)
TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.480+3.720=3120\)
TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)
Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.720+3.480=2880\)
d, Số axit amin: \(\dfrac{N}{3}=800\)
a) Số vòng xoắn là:
1000 : 20 =50 (vòng xoắn)
Chiều dài gen là:
50. 34 =1700(Å)
b) Theo NTBS ta có:
A=T; G=X
⇒Hiệu số giữa A+T và G+X là 100.2=200(nu)
G+X= \(\dfrac{1000+200}{2}=600\)(nu)
⇒G=X = 600 : 2=300(nu)
A=T=(1000-600) :2=200(nu)
a.
C = 1000 : 20 = 50
L = (1000 : 2) . 3,4 = 1700 Ao
b.
2A + 2G = 1000
A - G = 100
-> A = T = 300, G = X = 200
Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.
1. Số ribonucleotit của mạch mARN :
rN = 45x104 / 300 = 1500
Tổng số nucleotit của gen :
N = 1500 x 2 = 3000
Theo đề, ta có : T - G = 10%N
T + G = 50%N
=> A = T = 30%N = 900; G = X = 20%N = 600
Mạch mã gốc của gen có số lượng từng loại nu và tỉ lệ là:
A1 = 20%x(N/2) = 300 ; T1 = 900 - 300 = 600 = 40%x(N/2)
G1 = X2 = 10%x (N/2) = 150; X1 = 600 - 150 = 450 = 30%x(N/2)
Số lượng, tỉ lệ các loại ribonucleotit của mARN là :
rA = T1 = 600 = 40%rN
rU = A1 = 300 = 20%rN
rG = X1 = 450 = 30%rN
rX = G1 = 150 = 10%rN
2. Số lần phiên mã của gen
6000 / 1500 = 4 (lần)
Tổng số liên kết hidro của gen
H = 2A + 3G = 3600
Số liên kết hidro bị phá vỡ
Hpv = 3600 x 4 = 14400
Một gen dài 4080 Aº và có 3060 liên kết hiđrô. 1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen. 2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa xitôzin với timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen. 3. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen ban đầu nhưng ít hơn gen ban đầu bốn vòng xoắn. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
\(1,\)\(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=2400\left(nu\right)\)
Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=2400\\2A+3G=3060\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=540\left(nu\right)\\G=X=660\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(2,\) Số \(nu\) một mạch \(=\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}X_1+T_1=720\\X_1-T_1=120\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1=G_2=420\left(nu\right)\\T_1=A_2=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=A-A_2=540-300=240\left(nu\right)\\G_1=X_2=G-G_2=660-420=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(3,\) Số \(nu\) của \(gen\) \(2\) là : \(2400-4.20=2320\left(nu\right)\)
Theo bài ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3060\\2A+2G=2320\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=420\left(nu\right)\\G=X=740\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Một gen có tích của hai loại nuclêôtit bổ sung cho nhau bằng 16% tổng số nuclêôtit của gen.
1. Tính % từng loại nuclêôtit trong gen trên.
2. Nếu gen đó có số lượng nuclêôtit loại guanin là 360, hãy xác định số lượng các loại nuclêôtit còn lại trong gen và số lượng nuclêôtit môi trường nội bào cần cung cấp cho gen trên tự nhân đôi liên tiếp 3 lần.
Tích hai loại nu không bổ sung cho nhau là : A.G=16% = 0,16 (1)
Theo NTBS : A+G = 50% = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) ta có pt :
x^2 - 0,5x + 0,16 = 0
Giải pt Vô Nghiệm => Đề sai