có dung dịch A chứa 0,2 mol NaCO3, 0,3 mol NaHCO3. dung dịch b chứa 0,5 mol HCl, tính thể tích khí bay ra ở 3 thí nghiệm sau:
TN1:Đổ rất từ từ B vào A cho đến hết
TN2: Dổ rất từ từ A vào B cho đến hết
TN3: trộn nhanh 2 dd A,B với nhau
Các bạn giúp mình với nhé, cảm ơn nhiều❤️
có dung dịch A chứa 0,2 mol NaCO3, 0,3 mol NaHCO3. dung dịch b chứa 0,5 mol HCl, tính thể tích khí bay ra ở 3 thí nghiệm sau:
TN1:Đổ rất từ từ B vào A cho đến hết
TN2: Dổ rất từ từ A vào B cho đến hết
TN3: trộn nhanh 2 dd A,B với nhau
CẢM ƠN NHIỀU
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhỏ rất từ từ đến hết V lít dung dịch chứa HCl 1M vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được x mol CO2.
Thí nghiệm 2: Nhỏ rất từ từ đến hết dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 vào V lít dung dịch HCl 1M,thu được 1,6x mol khí CO2.
Tỉ lệ x:y là
A. 5:11.
B. 1:2.
C. 1:3.
D. 2:3.
Đáp án A
nCO2 (2)>nCO2 (1) nên ở thí nghiệm (1) H+ hết
*TN1: y < V-x <2y
H+ + OH- → H2O
x x
H+ + CO32- → HCO3-
y y y
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
x ← x
=> nH+ = nHCl => 2x + y = V (1)
*TN2: H+ hết
H+ + OH- → H2O
x x
2H+ +CO32- → CO2 + H2O
3,2x ← 1,6x
=> => nH+ = nHCl => 4,2x = V (2)
(1) và (2) => 2x + y = 4,2x => 2,2x = y => x : y = 1:2,2 = 5 : 11
Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl, dung dịch Y chứa 0,2 mol NaHCO 3 và 0,3 mol Na 2 CO 3 . Nếu cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y thì thoát ra a mol khí . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch X thì thoát ra b mol khí. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,10 và 0,50
B. 0,30 và 0,20
C. 0,20 và 0,30
D. 0,10 và 0,25
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho 3a mol KOH vào dung dịch chứa 2a mol H3PO4.
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
(d) Cho a mol K2O vào dung dịch chứa 2a mol CuCO4.
(e) Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol NaHCO3.
(f) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho 3a mol KOH vào dung dịch chứa 2a mol H3PO4.
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
(d) Cho a mol K2O vào dung dịch chứa 2a mol CuCO4.
(e) Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol NaHCO3.
(f) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cho hai dung dịch A và B. Một dung dịch chứa HCl và một dung dịch chứa Na2CO3, người ta tiến hành hai thí nghiệm sau. TN1: Cho rất từ từ A vào B, vừa cho vừa khuấy đều. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 2,24 lít khí (đktc). TN2: Cho rất từ từ B vào A, vừa cho vừa khuấy đều. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 3,36 lít khí (đktc). Tìm A, B và số mol mỗi chất trong A, B
Theo gt ta có: $n_{CO_2/(1)}=0,1(mol);n_{CO_2/(2)}=0,15(mol)$
Gọi số mol HCl và Na2CO3 lần lượt là a;b(mol)
$Na_2CO_3+2HCl\rightarrow 2NaCl+CO_2+H_2O$
$Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl$
$NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2$
Dựa vào 3 phản ứng ta nhận xét là thí nghiệm nào cho lượng CO2 ít hơn chính là nhỏ từ từ HCl và Na2CO3
Do đó ta có:
+, Trường hợp 1: $\frac{a}{2}=0,1;a-b=0,15$
Giải hệ ta được $a=0,2;b=0,05$ (vô lý)
+, Trường hợp 2: $b=0,1;a-b=0,15$
Giải hệ ta được $a=0,25;b=0,1$ (Thỏa mãn)
Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 92,64
B.82,88
C. 76,24
D. 68,44
Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 92,64.
B. 68,44
C. 82,88
D. 76,24
Đáp án C
Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3.
n B a C O 3 = 2b - 1,6b = 0,09 => b = 0,225 → n C O 2 = 1,6b = 0,36 mol
Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol:
Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol
→ m C T = 82 , 88 g a m
Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 92,64
B. 68,44
C. 82,88
D. 76,24
Đáp án C
Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3.
→ n B a C O 3 = 2b - 1,6b = 0,09 → b = 0,225 → n C O 2 =1,6b = 0,36 mol
Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol:
Na 2 CO 3 + 2 NaHCO 3 + 4 HCl → 4 NaCl + 3 CO 2 + 3 H 2 O
→ n C O 2 = 1 . 5 a 4 . 3 = 0,36 → a = 0,32
Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol
→ m C T = 82,88 gam