Cho 4.6g khối lượng kiềm A tác dụng H2O thu được dung dịch X và 2,24 lít H2 (đktc)
a) xác định khối lượng A
b) cho dd X tác dụng đủ HCL 1 mol. Tính V.
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( phản ứng vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6.100\%}{12}=46,67\%;\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c,\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc).
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 1 Cho 4,8 gam kim loại M tác dụng với 0,1 mol Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong Y và xác định tên kim loại M.
Câu 2 Cho hỗn hợp m gam Fe và Cu gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu đươc 11,2 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính m.
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
Cho X là hỗn hợp gồm Na và Ca. m1(g) X tác dụng vừa đủ với V (1) dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 (lít) H2 (đktc). m2 (g) X tác dụng vừa đủ với 10,8 (g) nước. Tính: a) Tỉ lệ khối lượng m1/m2 b) Nếu cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với V dung dịch HCl thì nồng độ mol/lẩu dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu Không chép lại rồi trả lời
a) Coi X là kim loại R hóa trị n
\(2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_R = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)\\ 2R + 2nH_2O \to 2R(OH)_n + nH_2\\ n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_R = \dfrac{1}{n}n_{H_2O} = \dfrac{0,6}{n}(mol)\\ \)
Suy ra: \(\dfrac{m_1}{m_2} = \dfrac{0,3}{n} : \dfrac{0,6}{n} = \dfrac{1}{2}\)
b)
\(m_2 =2m_1 \\ \Rightarrow C_{M_{HCl\ TN_2}} = 2C_{M_{HCl\ TN_1}} = 0,5.2 = 1M\)
Cho 7,8g kim loại A (hóa trị I) tác dụng hết với 200ml H2O thu được baozo và 2,24 lit H2 thoát ra ở đktc . a. Xác định tên kim loại A ? b. Tíh khối lượng m (g) muối thu được c. Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và FeS tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl có D=1,1g/ml thì thu được a lít khí X (đktc) có khối lượng mol trung bình là 40,67g/mol và dung dịch Y có khối lượng là b gam. Tính a theo m, V,b
Bài 4: cho 19,15g hỗn hợp X gồm 2 muối clorua của 2 kim loại kiềm A và B (A và B ở 2 chu kì liên tiếp) tác dụng vừa đủ với 300g dung dịchAgNO3AgNO3, sau phản ứng thu được 43,05g kết tủa và dung dịch C
a) Xác định tên và khối lượng các muối clorgua trong hôn hợp X
b) Xác định noongf độ phần trăm các muối trong dung dịch C
c) Hãy viết PTHH để chứng minh A và B là những kim loại mạnh
Bài 5: Cho 4,8g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4H2SO4 1M thu được 4,48 lít khí ở đktc
a) xác định tên kim loại
b) tính thể tích dung dịch H2SO4H2SO4đã dùng
c) Tính khối lượng muối và nồng độ mol của dung dịch thu được ( coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể sau phản ứng)
Bài 6: Cho 28,8g hỗng hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA và nằm ở chu kì 2 kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với 400ml dung dịch HCl vừa đủ tạo 17,92 lít khi (đktc) và dung dịch B
a) Xác định hai kim loại và tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
Hình ảnh “bếp lửa” trong màn sương sớm đã được khắc họa giản dị nhưng rõ nét và sống động qua ba câu thơ. “Bếp lửa” có lúc sáng mãnh liệt, có lúc yếu, không định hình đã trở thành một đồ dùng, một hình ảnh gần gũi và quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày của người dân Việt Nam. Đó không chỉ là nơi để đun nấu mà còn là nơi sum họp, ghi dấu những niềm vui, nỗi buồn của mọi gia đình. Điệp ngữ “một bếp lửa” cùng với các từ láy “chờn vờn”, “ấp iu” đã gợi nên sự ấm áp, đầy tình thương yêu như tấm lòng bà. Từ “ấp iu” gợi lên sự khéo léo của bàn tay bà khi bà nhóm bếp lửa, tấm lòng yêu thương, chi chút của bà đến con cháu. Trong hồi tưởng của cháu, hình ảnh người bà luôn hiện diện cùng bếp lửa qua bao năm tháng. Hình ảnh của bà hiện lên một cách nhẹ nhàng nhưng vô cùng đẹp đẽ trong trái tim người cháu, bà vẫn luôn nhóm bếp lửa mỗi sáng mỗi chiều suốt cả cuộc đời. Hình ảnh “bếp lửa” là biểu hiện cụ thể và sinh động về sự tần tảo, chăm sóc và yêu thương của người bà đối với con cháu trong mọi hoàn cảnh khó khăn, gian khổ. Trước sự hy sinh của bà, người cháu luôn “thương bà biết mấy nắng mưa”. Từ đó làm bật lên tình cảm sâu nặng của người cháu một cách thật tự nhiên, không thể tà xiết vì những “nắng mưa”, khó nhọc vất vả của cuộc đời bà. Từ “thương” diễn đạt rất chân thật mà giản dị không chút hoa mỹ tấm lòng yêu mến bà của cháu.
Cho m(g) Mg tác dụng vừa đủ 400g dung dịch HCl 3,65 a) Viết PTHH xảy ra và tính thể tích H2 thu được ở Đktc b) Tính khối lượng Mg tác dụng c) Tính khối lượng dung dịch MgO2 sau phản ứng và C% dd Mgcl2
mHCl= 3,65%.400= 14,6(g) => nHCl=14,6/36,5=0,4(mol)
a) PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
0,2__________0,4_____0,2____0,2(mol)
V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b)mMg=0,2.24=4,8(g)
c) mMgCl2= 0,2.95=19(g)
mddMgCl2= 400+4,8 - 0,2.2= 404,4(g)
=> C%ddMgCl2= (19/404,4).100=4,698%