viết thêm 0 để được số có 4 chữ mà giá trị không đổi. a)0,3=......0,4=.......b)0,02=...…0,03=........0,04=.....c)0,12=.......0,23=....…0,34=……d)1,2=……1,23=……2,34=……
3. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): Mẫu: 0,23 = 23% a. 2,34; 0,9; 0,05; 0,34; 0,123. b. 0,987; 0,004; 0,075; 0,041; 1,04.
a,2,34=234%
0,9=90%
0,05=5%
0,34=34%
0,123=12,3%
viết dấu (>;<;=) thích hợp vào chỗ chấm a)0,89……0,90 0,9……0,10 b)0,5……0,45 0,12……0,123 c)0,07……0,45 0,19……0,02 d)1,23……12,03 1,23……12,3
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:
- Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.
- Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.
- Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.
- Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.
- Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
- Hợp chất A:
Cứ 0,2 mol hợp chất A có chứa 0,2 mol Na và 0,2 mol Cl.
Suy ra 1 mol hợp chất A có chứa 1 mol Na và 1 mol Cl.
Vậy công thức hóa học đơn giản của A là NaCl.
- Hợp chất B:
Vậy 0,03mol phân tử B có chứa 0,03 mol phân tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Suy ra 1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và 2 mol nguyên tử O.
→Công thức hóa học của B là C O 2
- Hợp chất C:
Vậy 0,02 mol phân tử C có chứa 0,02 mol nguyên tử Pb và 0,02 mol nguyên tử O.
Suy ra 1 mol phân tử C có chứa 1 mol nguyên tử Pb và 1 mol nguyên tử O.
→Công thức của phân tử C là: PbO.
- Hợp chất D:
Theo đề bài: 0,04 mol phân tử D có 0,08 mol Fe và 3 mol O.
Vậy 1 mol phân tử D có: 2 mol Fe và 0,12 mol O.
→ Công thức hóa học của D là F e 2 O 3
- Hợp chất E:
Cho biết: 0,02 mol phân tử E có 0,04 mol Na kết hợp 0,02 mol C và 0,06 mol nguyên tử O.
Vậy 1 mol phân tử E co 2 mol Na kết hợp 1 mol C và 3 mol O.
Công thức hóa học của E là N a 2 C O 3 .
Giá trị của 0 , 16 là
A. 0,04;
B. 0,4;
C. 0,04 và -0,04
D. 0,4 và -0,4.
Điện phân dung dịch chứa C u N O 3 2 , C u S O 4 , N a C l với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100% Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t+2895 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a+0,03 |
2,125a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b+0,02 |
b+0,02 |
Giá trị của t là
A. 4825
B. 3860
C. 2895
D. 5790
Hòa tan a gam Al trong HNO3 dư thu được 0,02 mol NO2 và 0,03 mol NO. Vậy a có giá trị là
A. 0,99. B. 0,54. C. 0,27. D. 0,81.
Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a + 0,03 |
2,125a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Giá trị của t là
A. 4825
B. 3860
C. 2895
D. 5790
viết phân số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản a)0,4=......=...... 0,02=.....=..... b)0,6=......=..... 0,05=......=....... c)1,2=......=...... 0,25=......=...... d)2,5=......=..... 0,75=......=......
a, 0.4=\(\frac{4}{10}\) =\(\frac{2}{5}\)
0,02=\(\frac{2}{100}\)=\(\frac{1}{50}\)
b,0,6 = \(\frac{6}{10}\)=\(\frac{3}{5}\)
0,05=\(\frac{5}{100}\)=\(\frac{1}{20}\)
c, 1,2=\(\frac{12}{10}\)=\(\frac{6}{5}\)
0,25= \(\frac{25}{100}\)=\(\frac{1}{4}\)
d, 2,5 = \(\frac{25}{10}\)=\(\frac{5}{2}\)
0,75 = \(\frac{75}{100}\)= \(\frac{3}{4}\)
Một dung dịch chứa Mg 2 + (0,02 mol), K + (0,03 mol) , Cl - (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là
A. NO 3 - 0 , 03
B. CO 3 2 - 0 , 015
C. SO 4 2 - 0 , 01
D. NH 4 + 0 , 01