Biết X3 là muối sắt clorua và nếu lấy 1,27 gam X3 tác dụng hết với dd AgNO3 dư, thu được 3,95 gam kết tủa. Tìm X3 ?
Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln (ko phải FeCl2) và BaCl2 vào nước được 200g dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng vs 100 g dd AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dd X2.
Phần 2: Cho tác dụng vs dd H2SO4 loãng, dư thu được 1,165g kết tủa X3
Xác định cthh của RCln
Để dễ tính ta chia đôi lun tổng hỗn hợp : là \(\frac{5,33}{2}\)=2,665g ,
Xét phần 2: kết tủa chắc chắn chỉ có BaSO4 :0.005mol.→mol BaCl2: 0,005mol →mol(Cl-):0.005\(\times2=0,01\)
Xét p1 : mol AgNo3: 0,05mol mà mol(AgCl)↓=0,04 →2 muối hết ,Ag dư →bảo toàn ng tố Cl→mol(Cl-trong RCln)=0,04-0,01=0,03mol
m(BAcl2)=0,005\(\times208=1,04\) →m(RCln)=2,665-1,04=1,625g ,
Đặt mol RCLn :x mol →x\(\times n=0,03\)→x=\(\frac{0,03}{n}\) Ta có M(RCln)\(\times\frac{0,03}{n}\)=1,625 →Giải ra đk : R=\(\frac{56}{3}\)n → n=3,R=56 tm
Cthh : FeCl3
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây ? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A. Fe Cl 2 ; B. Fe Cl 3 ;
C. FeCl ; D. Fe Cl 4 .
Đáp án B.
Đặt công thức muối sắt clorua là Fe Cl n
Fe Cl n + n AgNO 3 → nAgCl + Fe NO 3 n
Ta có phương trình : 6,5 x n(108 + 35,5) = 17,22 x (56 + 35,5n)
n = 3 → Fe Cl 3
Cho mg KOH tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd HCl 2M.
a. Tính m.
b. Cho dd kali clorua KCl trên tác dụng với dd bạc nitrat AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Lọc bỏ kết tủa cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\\m_{KNO_3}=0,1\cdot101=10,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 10g dd muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dd bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Tìm CTHH của muối sắt đã dùng.
Đặt số muối là FeClx
FeClx+ xAgNO3 -> Fe(NO3)x+ xAgCl
nAgCl= \(\dfrac{8,61}{143,5}\)= 0,06 mol
m FeClx= 10.32,5%= 3,25g
nFeClx= \(\dfrac{0,06}{x}\) mol
-> M FeClx=\(\dfrac{3,25x}{0,06}\)= 54x
=> 35,5x+ 56= 54x
=> x=3.
Vậy muối sắt là FeCl3
Xác định công thức hóa học và gọi tên muối sắt clorua. Biết khi cho 9,75g muối này tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 25,83g kết tủa.
n AgCl = \(\dfrac{25,83}{143,5}=0,18\) ( mol )
FeCly + AgNO3 → Fe(NO3)y + AgCl ↓
( mol ) \(\dfrac{0,18}{y}\) ← 0,18
m FeCly = \(\dfrac{0,18}{y}+\left(56+35,5y\right)=9,75\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{y}+6,39=9,75\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{y}=3,36\)
\(\Leftrightarrow10,08=3,36y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{3,36}=3\)
Cồn thức hóa học của muối sắt là: FeCl3
đem dd chứa 0,1 mol sắt clorua tác dụng với dd NaOH dư thu được 9,05 gam kết tủa. xác định công thức sắt clarua và tính hiệu suất phản ứng?
PTHH: \(FeCl_x+xNaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_x\downarrow+xNaCl\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_x}=n_{Fe\left(OH\right)_x}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{9,05}{56+17x}=0,1\) \(\Rightarrow x\approx2\) \(\Rightarrow\) Công thức: FeCl2
Câu 1: Cho 325 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNOз dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Xác định công thức xỉa muối sắt clorua. Câu 2: Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí Hշ thu được (đktc) là?
Câu 3:
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 1:
\(Đặt:FeCl_x\) (x: nguyên dương, x hoá trị của Fe)
\(FeCl_x+xAgNO_3\rightarrow xAgCl\downarrow+Fe\left(NO_3\right)_x\\ n_{AgCl}=\dfrac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\\ n_{FeCl_x}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\\ M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{3,25x}{0,06}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét x=1;x=2;x=3;x=4, ta thấy có lúc x=3 thì\(M_{FeCl_3}=162,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy nhận x=3 => CTHH FeCl3
Câu 2:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{20.10\%}{160}=0,0125\left(mol\right)\\ Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\\ n_{Zn}=n_{Cu}=n_{ZnSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0125\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,0125.65=0,8125\left(g\right)\\ m_{ddZnSO_4}=0,8125+20-0,0125.64=20,0125\left(g\right)\\ C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,0125.161}{20,0125}.100\%\approx10,056\%\)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeSO4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO ( tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 56,7.
B. 43,0.
C. 38,0.
D. 46,0.
Đáp án B
BTNT: N => nHNO3 = nNH4+ + 2nN2O + nNO = t + 0,094 (mol)
BTNT: H => nHNO3 + nHCl = 4nNH4+ + 2nH2O
=> nH2O = [(t + 0,094) + 1,726 – 4t]/2 = 0,91 – 1,5t
BTNT: O => 4z + 3( t + 0,094) = 0,062 + ( 0,91 – 1,5t) (1)
BTĐT đối với các chất trong dd Y
=> 2x+ 2y + 0,06.2 + 3. (3z- 0,06) + t = 1,726 (2)
mmuối = 24x + 65y + 56.3z + 18t + 1,726.35,5 = 95,105 (3)
m↓ = 58y + 0,06.90 + 107( 3z- 0,06) = 54,554
=> 58y +321z = 55, 574 (4)
Giải hệ (1), (2), (3) và (4) => x = 0,128 ; y = 0,08 ; z = 0,15 ; t = 0,02 (mol)
=> m = 0,128. 24 + 0,08.65 + 0,15. 232 = 43,072 (g)
Gần nhất với 43 gam