Đổ 10ml dung dịch KOH vào 15ml dung dịch H2SO4 0,5M , dung dịch vẫn dư axit . Thêm 3ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hòa . Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là ?
trung hòa 10ml hỗn hợp dung dịch x gồm hcl và chcooh cần 3ml dung dịch koh 1M. cô sản phẩm thu được 0,235g muối khan. mặt khác, để trung hòa lượng axi trên cần v ml hỗn hợp dung dịch ba(oh)2 0,02M và naoh 0,01M: a) tính nồng độ mol của các axit trong hỗn hợp b) tinh v
nhớ ghi đầy đủ cách giả ra giấy , chụp và gửi
a, PT: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_{HCl}+n_{CH_3COOH}=x+y=0,003.1=0,003\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{CH_3COOK}=n_{CH_3COOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 74,5x + 98y = 0,235 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0025\left(mol\right)\\y\approx0,0005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,0025}{0,01}=0,25\left(M\right)\\C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,0005}{0,01}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}+n_{CH_3COOH}=0,003\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{NaOH}=2.\dfrac{V}{1000}.0,02+\dfrac{V}{1000}.0,01\left(mol\right)\)
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Theo PT: \(n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Rightarrow0,003=2.\dfrac{V}{1000}.0,02+\dfrac{V}{1000}.0,01\) \(\Rightarrow V=60\left(ml\right)\)
Để trung hòa 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/L của mỗi axit
Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn
Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn.
Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5 M vào 50 ml dung dịch H2SO4 1M được dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol/l của ion OH– trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đủ để trung hòa dung dịch A
a) \([OH^-]=\left[KOH\right]=1,5M\)
b) Để trung hòa dung dịch A: \(n_{\left[OH^-\right]}=n_{\left[H^+\right]}\)
\(\Rightarrow0,15=0,5\cdot V_{HCl}\Rightarrow V_{HCl}=0,3l=300ml\)
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 300ml dung dịch H2SO4 0,5 M thì thu được dung dịch D a)Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch NaOH 1M Để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.1..........0.05...............0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) K2SO4 , 0.1 (mol) H2SO4
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1+0.3}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.1\cdot2}{0.1+0.3}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.05+0.1}{0.1+0.3}=0.375\left(M\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..................0.1\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8g CuO vào dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 240ml dung dịch NaOH 0.5M và thu được dung dịch A
a)Thể tích H2SO4 đã dùng?b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.1...........0.1.........0.1\)
\(n_{NaOH}=0.24\cdot0.5=0.12\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.12..........0.06\)
\(n_{H_2SO_4}=0.1+0.06=0.16\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.16}{1}=0.16\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.06}{0.16}=0.375\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.16}=0.625\left(M\right)\)
Nhỏ 30ml dung dịch NaOH 2M vào 20ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l). Để trung hòa NaOH dư cần 30ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10ml dung dịch HCl C1 với 20ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa là 20ml. Giá trị C1 và C2 là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,0
C. 0,5 và 1,5
D. 1,0 và 1,0
Đáp án A
Thí nghiệm 1 có nOH-= nH+
Nên 30.2= 20.C1+ 20.C2+ 30.1
Thí nghiệm 2 có nOH-= nH+
Nên 10.C1+ 20.C2 = 1.20
Suy ra C1 = 1,0 và C2 = 0,5
Trung hòa 100ml dung dịch KOH 1M bằng V ml dung dịch H2SO4 0,5M. a) Viết phương trình phản ứng? b) Tính V? c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ?
a) \(n_{KOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
c) \(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}=0,333M\)
a) 2NaOH + H2SO4→ Na2SO4 + 2H2O
b) nNaOH = CMNaOH . V= 1. 0,1= 0,1mol
PTHH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2 1 1 2
0,1 0.05 0,05 0,1
VH2SO4 = 0,05/0,5 =0,1l
c) Vdd sau phản ứng = 0,1+0,1=0,2l
CM = 0,05/0,2 = 0,25M