Cho 16g CuO tác dụng 200ml dd HCl
a) Viết phương trình. Tính nồng độ phần trăm dd HCl
b) Tính nồng độ phần trăm dd sau phản ứng
MONG MỌI NG GIÚP MIK VS. MIK CẦN RẤT GẤP VÀ NGAY BÂY H
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(m_{HCl}=21,9g\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\)
=> HCl dư
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
bổ sung ý b)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mZn + mHCl - mH2 thoát ra = 13 +150 - 0,2 .2 = 162,6 gam
Dung dịch thu được sau phản ứng gồm \(\left\{{}\begin{matrix}ZnCl_2\\HCl_{dư}\end{matrix}\right.\)
nZnCl2 = nZn = 0,2 mol => mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 gam
=> C% ZnCl2 = \(\dfrac{27,2}{162,6}\).100= 16,72%
nHCl dư = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
mHCl dư= 0,2.36,5 = 7,3 gam
=> C% HCl dư = \(\dfrac{7,3}{162,6}\).100 = 4,5%
Khi cho 100g dd HCl tác dụng với CaCO3 ( dư ) thì thu được 4,48l khí ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,4 0,2 0,2
b) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c) \(m_{CaCl_2}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan CuO vào 200g dd HCL 7,3℅
a) Viết phương trình phản ứng hóa học sảy ra
b) Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dd muối tạo thành
a) \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 16+200 = 216 (g)
\(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,2.135.100\%}{216}=12,5\%\)
Để hòa tan 19,5 g Kẽm cần vừa đủ cho 200 g HCl
a, tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
b, tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.3........0.6.........0.3......0.3\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{10.95}{200}\cdot100\%=5.475\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=19.5+200-0.3\cdot2=218.9\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.3\cdot136=40.8\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40.8}{218.9}\cdot100\%=18.63\%\)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 200g dd HCl tác dụng vừa đủ với 21.2 gam Na2CO3
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc)
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Giải hộ mình câu c
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
0,2------------------>0,4---->0,2
mdd sau pư = 200 + 21,2 - 0,2.44 = 212,4(g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{0,4.58,5}{212,4}.100\%=11,017\%\)
$PTHH:Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{NaCl}=n_{CO_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g);m_{CO_2}=0,2.44=8,8(g)$
$\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{21,2+200-8,8}.100\%\approx 11,01\%$
tan hoàn toàn 12,4 g na2o và 200ml dd vừa đủ ( d hcl=1,05g/mol) a,viết pthh , b,tính nồng độ mol của đ hcl đã dùng ,c, tính nồng độ phần trăm của đ sau phản ứng
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\\ a,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaCl}=0,2.2=0,4mol\\ b,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ c,m_{ddNaCl}=200.1,05+12,4=222,4g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,4.58,5}{222,4}\cdot100=10,52\%\)
2/ cho 20g hổn hợp CuO, Cu, Ag tác dụng hết với 200g dd H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dd B và 4g chất rắn C. a) Viết PTHH b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd B