Một vật chuyển động với vận tốc bạn đầu 36km|h trong thời gian 25s tốc độ tăng lên 72km|h .
a,tính gia tốc của chuyển động?
b, tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 30s ?
C, viết phương trình tọa độ của vật biết tọa độ ban đầu là 30 km ?
Một vật đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều.sau 5 giây vật đạt vận tốc 72km/h. A tính gia tốc B tính quãng đường vật đi được trong thời gian trên
Có: 36km/h = 10m/s và 72km/h = 20m/s
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow20=10+a.5\Rightarrow a=2\) m/s2
Quãng đường vật đi được trong thời gian trên là:
\(v^2-v_0^2=2as\) \(\Rightarrow s=\dfrac{20^2-10^2}{2.2}=75m\)
Một vật đang chuyển đổng với vận tốc 36km/h thì tăng tốc , chuyển động nhanh dần đều sau 1000m thì đạt vận tốc 108km/h .tính a : tính gia tốc của vật b : thời gian vật đi hết 100m đó c : quãng đường vật đi được trong 60s
\(v=108\)km/h=30m/s; \(v_0=36\)km/h=10m/s
a) Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow a=\dfrac{30^2-10^2}{2\cdot1000}=0,4\)m/s2
b)Thời gian vật đi hết 100m:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot t+\dfrac{1}{2}\cdot0,4\cdot t^2=100\Rightarrow t=8,54\left(s\right)\)
c) Quãng đường vật đi sau 60s:
\(S'=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot60+\dfrac{1}{2}\cdot0,4\cdot60^2=1320\left(m\right)\)
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.
a)Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
b) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
c) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp : tử A đến B vất chuyển động nhanh dần đều khong vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a, viết pt chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của các vật tại các thời điểm t1=6s, t2=20s
b, vẽ đồ thị vận tốc của vật từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=9s. Kiểm tra lại kết quả bẳng phép tính
c, tính quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động. độ lớn của quãng đường đó thể hiện như thế nào trên đồ thị vận tốc
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
c) Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 = 50
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
a) Gia tốc của vật là: a=\(\dfrac{25-10}{60}=\dfrac{1}{4}=0,25\) (m/s\(^2\))
1 vật đang chuyển động với vận tốc 36km/h bị một lực tác dụng làm vận tốc tăng lên 144km/h trong thời gian là 5s
a) bt khối lượng của vật là 20 kg . tính độ lớn của vật td
b) tính Quãng Đường mà vật di chuyển đc trong thời gian tăng tốc
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 144 km/h = 40 m/s
a. Ta có
\(F.\Delta t=mv_2-mv_1\)
\(\Rightarrow F=\frac{m\left(v_2-v_1\right)}{t}=\frac{20.\left(40-10\right)}{5}=120\) N
b. Gia tốc của vật là
\(a=\frac{v_2-v_1}{t}=6\) m/s2
Quãng đường vật dịch chuyển được trong thời gian đó là
\(S=v_1.t+\frac{at^2}{2}=10.5+\frac{6.5^2}{2}=125\) m.
Một vật đang chuyển động đều với vận tốc 5 m/s thì thay đổi chuyển động với gia tốc a ( t ) = 3 t 2 - 6 t ( m / s 2 ) , trong đó t là thời điểm tính từ khi bắt đầu vật thay đổi chuyển động. Vận tốc của vật tại thời điểm t=5s bằng