hỗn hợp x gồm cu(no3)2 và agno3, trong đó nguyên tố o chiếm 38,4%. có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại từ 100 gam X
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2;Cu(NO3)2;AgNO3 Trong X nguyên tố Nitơ chiếm 11,864% về khối lượng. Từ 17,7 gam X có thể điều chế tối đa được m gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Cu, Ag. Tính m
\(n_{NO_3} =n_N= \dfrac{17,7.11,864\%}{14} = 0,15(mol)\\ m_{kim\ loại} = m_{muối} - m_{NO_3} = 17,7 - 0,15.62 = 8,4(gam)\)
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam.
B. 3,36 gam.
C. 7,68 gam.
D. 6,72 gam.
Đáp án D
% N O 3 - = 11,864:14.62 = 52.54% => % Kim loại = 47,46%
=> mkim loại = 14,16.0,4746 = 6,72 gam.
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là 11,846%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam
B. 3,36 gam
C. 10,56 gam
D. 6,72 gam
Đáp án D
Vậy có thể điều chế được tối đa 6,72 gam hỗn hợp kim loại
Có một hỗn hợp X gồm các muối nitrat của Đồng (II), Sắt (II) và Magie trong đó nguyên tố nitơ chiếm 12,77% khối lượng. a) Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp kim loại từ 120,6 gam hỗn hợp X nói trên? b) Tính số nguyên tử nitơ, oxi có trong hỗn hợp X? |
|||
|
a, \(m_N=12,77\%.120,6=15,4\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{15,4}{14}=1,1\left(mol\right)\)
CTHH: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO)3
Theo các CTHH: \(n_{kl}=\dfrac{1}{2}n_N=\dfrac{1}{2}.1,1=0,55\left(mol\right)\)
Do \(M_{Cu}>M_{Fe}>M_{Mg}\)
=> Nếu hh chỉ chứa Cu thì điều chế kim loại với khối lượng lớn nhất
=> \(m_{Max\left(kl\right)}=0,55.64=35,2\left(g\right)\)
b, Theo CTHH: \(n_O=3n_N=3.1,1=3,3\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử N: 1,1.6.1023 = 6,6.1923 (nguyên tử)
=> Số nguyên tử O: 3,3.6.1023 = 19,8.1023 (nguyên tử)
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam
B. 6,72 gam
C. 3,36 gam
D. 10,56 gam
Đáp án B
Coi hỗn hợp X gồm hỗn hợp kim loại M và gốc NO3
=> nNO3 = nN = 0,12 (mol)
=> m hh M = mX – mNO3 = 14,16 – 0,12. 62 = 6,72 (g)
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam.
B. 6,72 gam.
C. 3,36 gam.
D. 10,56 gam.
Đáp án B
Trong 14,16 gam X chứa mN = 14,16 × 0,11864 = 1,68 gam Û nN = 0,12 mol.
Nhận thấy Hỗn hợp X chứa kim loại và gốc nitrat (NO3–).
Từ NO3 ⇒ tỉ lệ nN:nO = 1:3 ⇒ nO = 0,12×3 = 0,36 mol.
Bảo toàn khối lượng hỗn hợp X ⇒ mKim loại = 14,16 – 1,68 – 0,36×16 = 6,72 gam.
⇒ Có thể điều chế tối 6,72 gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam
B. 6,72 gam
C. 3,36 gam
D. 10,56 gam
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam.
B. 6,72 gam.
C. 3,36 gam.
D. 10,56 gam.
Trong 14,16 gam X chứa mN = 14,16 × 0,11864 = 1,68 gam
nN = 0,12 mol.
Nhận thấy Hỗn hợp X chứa kim loại và gốc nitrat (NO3–).
Từ NO3 ⇒ tỉ lệ nN:nO = 1:3
⇒ nO = 0,12×3 = 0,36 mol.
Bảo toàn khối lượng hỗn hợp X
⇒ mKim loại = 14,16 – 1,68 – 0,36×16 = 6,72 gam.
⇒ Có thể điều chế tối 6,72 gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X
Đáp án B