Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
5 tháng 11 2017 lúc 12:34

Đáp án C

A: hạt gạo đục => a: hạt gạo trong

B: chín sớm => b: chín muộn

Chọn các câu (2), (3), (4).

Thấy tỉ lệ cây hạt trong, chín muộn chiếm 4% (khác 6,25%)

=> Đây là bài toán về liên kết gen.

Cây dị hợp tự thụ, vậy nên quá trình phát sinh giao tử của đực và cái là như nhau, tỷ lệ cây mang 2 tính trội chiếm 4% = %ab %ab

=> %ab = 0,2 < 0,25

=> Đây là giao tử hoán vị => Cây có kiểu gen Ab aB  nên (4) đúng.

=> f/2 = 0,2 => f = 0,4 ((2) đúng)

Ta áp dụng công thức:

- Tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội = 50% + tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.

- Tỷ lệ cá thể mang 1 tính trạng trội = 25% - tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.

=> Cây hạt gạo đục, chín muộn (cây mang 1 tính trạng trội) = 25% - 4% = 21% ((3) đúng).

Traàn Thị Kiều Hươnh
Xem chi tiết
Hà Ngân Hà
21 tháng 11 2016 lúc 14:38

Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn

a. Chín sớm: AA hoặc Aa

Chín muộn: aa

=> Có thể có các phép lai:

P: AA x aa => F1: Aa

P: Aa x aa => F1: Aa: aa

b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:

F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa

c. Để xác định giống lúa chín sớm thuần chủng ở F2 thực hiện lai phân tích bằng cách cho lai với cây chín muộn:

Nếu cho thế hệ lai 100% cây chín sớm thì là thuần chủng

Nếu cho thế hệ lai phân tính 1 chín sớm : 1 chín muộn thì cây lai không thuần chủng

Lưu khả Trân
Xem chi tiết
Shauna
18 tháng 9 2021 lúc 9:17

 Quy ước gen: A chín sớm 

                        a chín muộn

kiểu gen: AA,Aa: chín sớm

                aa: chín muộn

TH1  P  AA( chín sớm )   x    aa( chín muộn)

     Gp    A                            a

    F1       Aa(100% chín sớm)

TH2  P  Aa( chín sớm)   x    aa ( chín muộn)

     Gp    A,a                        a

     F1  1Aa:1aa

    Kiểu hình:1 chín sớm:1chín muộn

=> kiểu gen F1: Aa; aa

F1 giao phấn:

TH1:  F1   Aa( chín sớm)     x    Aa( chín sớm)

      GF1    A,a                      A,a

      F2:  1AA:2Aa:1 aa

 Kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn

TH2   F1:  Aa( chín sớm)   x   aa( chín muộn)

     GF1    A,a                     a

       F2   1Aa:1aa

    Kiểu hình: 1 chín sớm: 1 chín muộn

 TH3  F1   aa( chín muộn)   x    aa( chín muộn)

      GF1    a                           a

       F2     aa( 100% chín muộn)

=> F2 có thể xảy ra 1 trong  3 trường hợp trên

 

 

 

 

ngAsnh
18 tháng 9 2021 lúc 9:22

TH1: Cây lúa chín sớm P có KG AA

P: AA  x  aa

G : A         a

F1: Aa (100% lúa chín sớm)

F1xf1: Aa      x     Aa

G         A,a              A,a

F2: 1AA: 2Aa : 1aa

TLHK: 3 chín sớm: 1 chín muộn

TH2: Cây lúa chín sớm P có KG Aa

P: Aa x aa

G A,a     a 

F1: Aa: aa

TLKH : 1 chín sớm: 1 chín muộn

F1 tạp giao

tỉ lệ giao tử A: 1/4

tỉ lệ giao tử a:3/4

=> F2: 1/16AA: 6/16Aa:9/16aa

TLKH: 7 chín sớm: 9 chín muộn

Trịnh Trọng Khánh
Xem chi tiết
Trịnh Trọng Khánh
Xem chi tiết
Hà Thùy Dương
5 tháng 10 2016 lúc 18:41

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

                Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P:       AaBb           x             AaBb

G: AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb): 

           3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ: 

Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBbCây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1: 

P:       aaBB           x            AaBb

G:         aB                      AB,Ab,aB,ab

FP:     1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2: 

P:               aaBb           x            AaBb

G:              aB,ab                 AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm    : 1 thân cao, chín muộn: 

            3 thân thấp, chín sớm  : 1 thân thấp, chín muộn

 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 11 2017 lúc 12:58

Đáp án B

Bố mẹ thuần chủng tương phản F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ thân cao, chín muộn là: A_bb = 757 : 8400 = 0,09 = 0,25 - 0,16 = 0,25 - aabb 

aabb = 0,16 = 0,4ab × 0,4ab  F1:  AB/ab, f = 0,2. Nội dung 1 đúng, 2 sai.

Tỉ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là: AB/AB = 0,4 × 0,4 = 16%. Nội dung 3 sai.

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, chín sớm aaB_  = 0,25 - 0,16 = 0,09. Nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 12 2018 lúc 9:01

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 4 2017 lúc 15:34

Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3).

Giải thích:

- Dựa vào phép lai thứ nhất: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 1:1      

Aa x aa.

Chín sớm : chín muộn = 3:1   

Bb x Bb.

Xét chung cả hai cặp tính trạng, chúng ta thấy rằng tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 = tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng là (3:1)(1:1)     

Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau hoặc có hoán vị với tần số 50%.  

(1) đúng.

Như vậy, ở phép lai một, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x aaBb.

- Dựa vào phép lai thứ hai: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 3:1        

Aa x Aa.

Chín sớm : chín muộn = 1:1   

Bb x bb.

Như vậy, ở phép lai hai, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x Aabb. Kết hợp cả hai phép lai, chúng ta thấy đều có chung cây K. Do đó, cây K phải là cây có kiểu gen AaBb.

Cây thứ nhất có kiểu gen aaBb; cây thứ hai có kiểu gen Aabb.

- Ở phép lai 3, đời con có 4 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1 chứng tỏ cây thứ 3 phải có kiểu gen là aabb.

(2) sai. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb. Cây này tự thụ phấn sẽ cho đời con có tỉ lệ 3:1.

(3) đúng. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb, cây thứ hai có kiểu gen Aabb. Khi hai cây này lai với nhau thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1. Do đó, đời con có tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.

(4) sai. Vì cây thứ 3 có kiểu gen aabb nên lai với cây thứ nhất (có kiểu gen aaBb) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.

Đáp án B.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 4 2018 lúc 15:23

Đáp án D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 1 2019 lúc 2:36

Đáp án B

Cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài có kiểu gen là: AABbDd.

Cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn có kiểu gen là: AaBbdd.

P: AABbDd x AaBbdd.

Số loại kiểu gen là:

2 x 3 x 2 = 12

=> Nội dung 1 sai.

Tỉ lệ kiểu gen của F1 là:

(1 : 1) x (1 : 2 : 1) x (1 : 1)

=> Nội dung 2 sai.

Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:

1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8.

=> Nội dung 3 đúng.

Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là:

3/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/2

=> Nội dung 4 sai.

Thân thấp, quả tròn, chín muộn chỉ có 1 kiểu gen là aabbdd nhưng cây thân cao, chín sớm, quả dài có tổng số:

2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen

=> có 8 trường hợp

=> Nội dung 5 đúng.

Có 2 nội dung đúng.