Lượng khí NO2 thu được (đktc) khi hòa tan hoàn toàn 0,15 mol Cu trong lượng dư HNO3 đặc là
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 17,92 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 21,95%.
B. 36,36%.
C. 42,12%.
D. 78,05%.
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25
B. 21,95% và 0,78
C. 78,05% và 2,25
D. 78,05% và 0,78
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25
B. 78,05% và 2,25
C. 21,95% và 0,78
D. 78,05% và 0,78
Hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Xác định % khối lượng Fe trong hỗn hợp?
A. 46,67%
B. 53,33%
C. 40,45%
D.59,55%
Đáp án A
Fe+6 HNO3 đặc → Fe(NO3)3+ 3NO2+3 H2O
Cu+ 4HNO3→ Cu(NO3)2+ 2NO2+2 H2O
Đặt nFe= xmol; nCu= y mol
Ta có mhhX= 56x+ 64y= 12,0
Số mol khí NO2 là nNO2= 3x+ 2y= 0,5 mol
Giải hệ có x= 0,1; y=0,1 → %mFe=46,67%
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H N O 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí N O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí N H 3 đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m.
Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,24
C. 3,36
D. 6,72
Hòa tan hoàn toàn 50,24 gam hỗn hợp X gồm S, FeS, CuS, FeS2, Cu2S trong HNO3 đặc, nóng thu được 104,832 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 216 gam và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 178,58 gam kết tủa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng với X là:
A. 5,2 mol.
B. 3,8 mol.
C. 4,2 mol.
D. 4,8 mol.
.Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào dd HNO3 thu 13.44 lít hỗn hợp khí NO và NO2(đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 40.66. Tính m
n khí = 0,6 mol
nNO 30 5,34
40,66
nNO2 46 10,66
=> nNO / nNO2 = 1/2
=> nNO = 0,2 nNO2 = 0,4
5Cu + 16HNO3 => 5Cu(NO3)2 + 2 NO + 4NO2 + 8H2O
0,5 <= 0,2
=> m = 0,5.64 = 32 g
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích khí X (đktc) là:
A. 2,224
B. 2,737
C. 1,368
D. 3,374
Đáp án C.
9x = 0,11; x= 11/900 => V = 5x.22,4 = 1,368 (l)