Ở ruồi giấm gen quy định tính trạng bộ cánh dài là trội so với cánh ngắn khi cho giao phối giữa hai ruồi giấm P điều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1.a.Lập sơ đồ lai.b.Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào?
ở ruồi giấm tính trạng cách dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. Cho giao phối giữa cánh dài và cánh ngắn thu được ruồi f1. Cho ruồi f1 giao phối trở lại với bố mẹ chúng
a) lập sơ đồ lai của p
b) lập sơ đồ lai của f1 với p
mọi người giúp em với ạ em cần gấp
c) nếu cho f1 tạp giao thì kết quả f2 như thế nào
Cánh Dài : A , ngắn : a
Theo đề ra cho P cánh dài (A_) lai với cánh ngắn (aa)
=> P có các trường hợp : \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }aa\\Aa\text{ x }aa\end{matrix}\right.\)
a) Sđlai :
TH1 : Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% cánh dài)
TH2 : P : Aa x aa
G : A;a a
F1 : 1Aa : 1aa (1 cánh dài : 1 cánh ngắn)
b) Cho F1 lai vs P
TH1 : PxF1 : ( 1AA : 1aa ) x 100% Aa
G : 1A : 1a 1A : 1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 dài : 1 ngắn)
TH2 : PxF1 : ( 1Aa : 1aa ) x ( 1Aa : 1aa )
G : 1A : 2a 1A : 2a
F2 : 1AA : 4Aa : 4aa (5 dài : 4 ngắn)
c) Cho F1 tạp giao
Sđlai :
TH1 : F1 x F1 : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 dài : 1 ngắn)
TH2 : F1 x F1 : ( 1Aa : 1aa ) x ( 1Aa : 1aa )
G : 1A : 2a 1A : 2a
F2 : 1AA : 4Aa : 4aa (5 dài : 4 ngắn)
Ở ruồi giấm tính trạng cánh dài là trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. Khi cho ruồi giấm cánh dài thuần chủng giao phối với ruồi giấm cánh ngắn thu được Fı, cho F. giao phối với nhau. a. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2. b. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2.
Quy ước: \(A\) cánh dài; \(a\) cánh ngắn.
\(a,\) - Cho ruồi giấm cánh dài thuần chủng giao phối với ruồi giấm cánh ngắn:
$P:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) $(cánh$ $dài)$
$F1$ x $F1:$ $Aa$ x $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F2:$ $AA,2Aa,aa$
\(b,\) $F2$ có kiểu hình: $3$ cánh dài: 1 cánh ngắn.
Bài 2: Cho biết ruoif giấm gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là trội so với cánh ngắn. Khi cho giao phối 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau và thu được các con lai F1
a) Háy lập sơ đồ lai nói trên,
b) Nếu tiếp tục cho cánh dài F1 lai phân tích . Kết quả sẽ như thế nào ?
bước 1 quy ước gen cách dài A cánh ngắn a
p AA * Aa; F1 AA 2Aa aa vậy kiểu hình 3 cánh dài 1 cánh ngắn
b) lai phân tích là đem lai cái trội với cái lặn vậy ta có 2 th
th1:AA lai với aa th2 Aa lai với aa bạn tìm giao tử rồi suy ra f1
ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt, Hai cặp gen này nằm cùng trên một cặp nst thường và cách nhau 17cM. Lai 2 cá thể ruồi giấm P thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài thu được F1 cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau
a, viết sơ đồ lai
b, tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xán cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a)Do P thuần chủng nên kiểu gen của P là
P Bv/Bv( xám cụt) x bV/bV( đen dài)
F1 Bv/bV( xám dài)
b) f=17% mà ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị ở con cái nên
Bv/bV=> BV=bv= 0.085 Bv=bV= 0.415
=> B-V-= 0.085BV*1 + 0.415Bv*0.5bV + 0.415bV* 0.5Bv= 0.5
a)P: me, Bv/Bv(xam cut) x bo,bV/bV(den dai)
Gp: Bv bV
F1: Bv/bV (xam dai)
F1xF1: me,Bv/bV(xam dai) x bo,Bv/bV(xam dai)
GF1: Bv=bV=41,5% Bv=bV=1/2
BV=bv=8,5%
F2: Bv/Bv=Bv/bV=bV/Bv=bV/bV=20,75%
BV/Bv=BV/bV=bv/Bv=bv/bV=4,25%
b)Rồi giảm có kiểu hình thân xám cánh dài ở f2 chiếm:20,75*2+4,25*2=50%
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ.
A. 50%
B. 56,25%
C. 64,37%
D. 41,5%
Đáp án A
, f=17%
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:
Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.
Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ.
A. 50%
B. 56,25%
C. 64,37%
D. 41,5%
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alne v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 56.25%
C. 64.37%
D.41.5%
Đáp án A
P : B v B v × b V b V → F 1 B v b V × B v b V , f = 17 %
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ: Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5% .
Tỷ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 50%
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 41,5%
B. 56,25%
C. 50%
D. 64,37%
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.