Bài tập: 2 dây bằng nhôm, cùng tiếp diện, 1 dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m có điện trở R2= 8Ω. Tính R1= ?Ω
(mink đag cần gấp)
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số
A. 6 Ω
B. 2 Ω
C. 3 Ω
D.
Hai dây dẫn đều bằng nhôm, có cùng tiết diện ⇒
→ Đáp án D
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R 1 và dây kia dài 6m có điện trở R 2 . Tính tỉ số I 1 / I 2
Do điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn nên ta có: R 1 / R 2 = I 1 / I 2 =2/6. Vậy R 1 / R 2 =1/3
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m có điện trở R2. Tỉ số R 1 R 2 = ?
A. 1/2
B. 3
C. 1/3
D. 2
Bài: 2 dây nhôm có cùng chiều dài. Dây 1 có tiết diện 0,4mm2, có điện trở 6,6 Ω. Dây thứ 2 có tiết diện 2,4mm2. TÍnh điện trở của dây
(mink đag cần gấp)
Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức:
\(R=\dfrac{\rho l}{S}\)
Do đó:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1S_1}{S_2}=\dfrac{6,6.0,4}{2,4}=1,1\left(\Omega\right)\)
Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l 1 có điện trở là R 1 , dây kia có chiều dài l 2 có điện trở R 2 thì tỉ số R 1 / R 2 bằng
A. l 1 / l 2
B. l 1 . l 2
C. l 2 / l 1
D. l 1 + l 2
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên tỉ số R 1 / R 2 = l 1 / l 2 .
Hai dây nhôm cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện S1 =1mm2 và có điện trở R1 = 8Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 =2mm 2. Tính điện trở R2?
Ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1.S_1}{S_2}=\dfrac{8.1}{2}=4\left(\Omega\right)\)
Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài có điện trở là R 1 , dây kia có chiều dài có điện trở là R 2 thì tỉ số . Vậy tỉ số là:
A. 4
B. 2
C. 0,25
D. 0,5
Điện trở của dây tỉ lệ với chiều dài nên
→ Đáp án C
Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 có điện trở R1. Một dây Nikelin khác có cùng chiều dài , có tiết diện S2 = 0,5S1. Hai dây được lắp nối tiếp vào nguồn điện 40V. 1/ Tính điện trở của dây R1, R2?. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây dẫn?
a. \(\left[{}\begin{matrix}R1=p1\dfrac{l1}{S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\\R2=p2\dfrac{l2}{S2}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.0,5.10^{-6}}=160\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{40}{80+160}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}U1=I1.R1=\dfrac{1}{6}.80=\dfrac{40}{3}\left(V\right)\\U2=I2.R2=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R 1 , dây thứ hai bằng đồng có điện trở R 2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R 3 . Khi so sánh các điện trở này ta có:
A. R 1 > R 2 > R 3
B. R 1 > R 3 > R 2
C. R 2 > R 1 > R 3
D. R 3 > R 2 > R 1
Chọn D. R 3 > R 2 > R 1
Do điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn ta có: ρ 3 > ρ 2 > ρ 1 nên D. R 3 > R 2 > R 1
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5 m m 2 và điện trở R 1 = 8 , 5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S 2 = 0 , 5 m m 2 . Tính điện trở R2.
A. 8,5 Ω
B. 85 Ω
C. 50 Ω
D. 55 Ω
Ta có:
Vậy R2 = 10.R1 = 10.8,5 = 85 Ω
→ Đáp án B