Dẫn 1,12 lit ( đktc ) hỗn hợp X ( O2, O3 ) đi qua dd KI dư thấy có 6,35g chất rắn màu tím đen. % thể tích của Ozon trong X
Dẫn 1,12 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là:
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 80%
Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là:
A. 50%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 80%.
Đáp án A.
n X = 0 , 05 ( m o l ) n I 2 = 0 , 025 ( m o l ) O 3 + 2 K I + H 2 O → 2 K O H + O 2 + I 2 0 , 025 ← 0 , 025 ( m o l ) % V O 3 = 0 , 025 0 , 05 . 100 % = 50 %
Dẫn 3,36 lit hôn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dd KI dư thấy có 12,7 gam chất răn màu đen Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp là:
\(n_{I_2}=\dfrac{12,7}{254}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KI + O3 + H2O --> 2KOH + I2 + O2
0,05<----------------0,05
=> \(\%V_{O_3}=\dfrac{0,05.22,4}{3,36}.100\%=33,33\%\)
=> \(\%V_{O_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 38,1 gam chất rắn màu đen tím. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị
A. 43%.
B. 57%.
C. 53%.
D. 47%.
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư thấy có 31,75 gam chất rắn màu tím đen. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3. Để oxi hóa hoàn toàn 1,67 gam hỗn hợp Al, Mg và Zn cần V lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 2,63 gam oxit. Xác định thể tích oxi (V) tham gia phản ứng là. (Biết O = 16; Al = 27; Mg = 24; Zn = 65)
bài 1
H2O+2KI+O3->I2+2KOH+O2
0,25---0,25
n I2=0,25 mol
=>%VO3=\(\dfrac{0,25.22,4}{11,2}100=50\%\\ \)
=>%VO2=50%
bài 2
BTKLg:
m O2=2,63-1,67=0,96g
=>n O2=0,03 mol
=>VO2=0,03.22,4=0,672l
`H2O + 2KI + O3 -> I2 + 2KOH + O2`
`0,25 ----- 0,25`
`n l2 = 0,25` `mol`
`=> %VO3 = (0,25 . 22,4)/(11,2) . 100 = 50%`
`=> $ VO2 = 50%`
_________________________________
`m O2 = 2,63 - 1,67 = 0,96 g`
`=> n O2 = 0,03` `mol`
`=>` `VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672l`
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy tạo thành dung dịch Y và 38,1 gam chất rắn màu tím đen. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính tỉ khối của X so với H2
Phản ứng xảy ra:
\(2KI+O_3+H_2O\rightarrow2KOH+I_2+O_2\)
Rắn màu tím đen là I2.
\(\Rightarrow n_{I2}=\frac{38,1}{127,2}==0,15\left(mol\right)=n_{O3}\)
\(n_X=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=0,25-0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_X=m_{O2}+m_{O3}=32.0,1+48.0,15=10,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{m_X}{n_X}=\frac{10,4}{0,25}=41,6\)
\(\Rightarrow d_{X/H2}=\frac{41,6}{2}=20,8\)
Dẫn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư thấy có 12,7g chất rắn màu tím đen. Như vậy % thể tích của O3 trong X là bao nhiêu
Đặt x, y là số mol của lần lượt của O2 , O3
\(\Rightarrow x+y=1\left(1\right)\)
\(O_2+2KI+H_2O\rightarrow2KOH+I_2+2O_2\)
\(\Rightarrow n_{O3}=n_{I2}=\frac{12,7}{254}=0,05\left(mol\right)=y\)
\(n_{O2}=0,1-y=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{O2}=\%V_{O3}=50\%\)
Cho 44,8 lít hỗn hợp X gồm O2 và O3 (đkc) qua bình đựng Ag dư ở nhiệt độ thường, sau
phản ứng khối lượng chất rắn tăng 1,28g. Tính % theo thể tích của O3 trong X.
Gọi \(n_{O_3\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\left(đk:a>0\right)\)
PTHH: \(2Ag+O_3\rightarrow Ag_2O+O_2\uparrow\)
a---------------->a
\(m_{tăng}=m_{O_3\left(pư\right)}-m_{O_2\left(sinh.ra\right)}=48a-32a=1,28\\ \Leftrightarrow a=0,08\left(mol\right)\left(TM\right)\\ n_X=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ \rightarrow\%V_{O_3}=\dfrac{0,08}{2}.100\%=8\%\)