Đề: Cho ba điện trở R1 = 10(Ω), R2 = 20(Ω), R3 = 30(Ω) mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đọan mạch là 24(V).
a/ Tính điện trở tương đương của đọan mạch.
b/ Tính hiệu điện thế chạy qua mỗi điện trở .
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
Tóm tắt :
R1 = 15Ω
R2 = 25Ω
R3 = 30Ω
UAB = 12V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 , I3 = ?
c) U1 , U2 , U3 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+30=70\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{70}=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{6}{35}.15=\dfrac{18}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=\dfrac{6}{35}.35=\dfrac{30}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{6}{35}.30=\dfrac{36}{7}\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
: Cho mạch điện gốm R1 mắc nối tiếp với R2
R1 = 10Ω ;R2 = 15 Ω ,hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch không đổi là 7,5V
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?(
b/ Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
c/ Mắc thêm R3=5 Ω song song với đoạn mạch trên thì với cùng hiệu điện thế trên,cường độ dòng điện trong mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
\(R_1ntR_2\)
a) \(R_{tđ}=R_{12}=R_1+R_2=10+15=25\Omega\)
b) \(I_1=I_2=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{7,5}{25}=0,3A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1\cdot R_1=0,3\cdot10=3V\\U_2=7,5-3=4,5V\end{matrix}\right.\)
c) Nếu mắc thêm R3=5Ω thì \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R=\dfrac{R_3\cdot R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{5\cdot25}{5+25}=\dfrac{25}{6}\Omega\)
\(I=\dfrac{7,5}{\dfrac{25}{6}}=1,8A\)
\(U_3=U_{12}=U_m=7,5V\)
\(\Rightarrow\) \(I_3=\dfrac{7,5}{5}=1,5A\) \(\Rightarrow I_1=I_2=I_{12}=1,8-1,5=0,3A\)
Cho ba điện trở R1 = 10(2), R2=15(2), R3 = 25(22) mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12(V)
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3.
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+15+25=50\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên:
\(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
Cho mạch gồm R1= 30 Ω nối tiếp R2=20 Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 50 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c. Tính CĐDĐ qua mạch và HĐT giữa hai đầu R2
a, Ta có R1 nt R2
Điện trở tương đương: Rtd = R1 + R2 = 30 + 20 = 50 (Ω)
b,Công suất tiêu thụ: P = U2 / Rtđ= 502 / 50 = 50(W)
c,CĐDĐ chạy qua mạch: I = U / Rtđ = 50 / 50 = 1 (A)
Vì R1 nối tiếp R2 ⇒ I = I1 = I2 = 1A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2
U2 = I2 . R2 = 1. 20 =20(V)
Định luật Ohm Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 72 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi UAB=24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt :
R1 = 24Ω
R2 = 72Ω
UAB = 24V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) U1 , U2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
= 24 + 72
= 96 (Ω)
b) Cường độ của đoạn mạch
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{96}=0,25\left(A\right)\)
Có : \(I_{AB}=I_1=I_2=0,25\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,25.24=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,25.72=18\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. Rtd = R1 + R2 = 24 + 72 = 96 Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua cả mạch là:
IAB = UAB / Rtd = 24/96 = 0,25A
Ta có IAB = I1 = I2 = 0,25 A
c. Hiệu điện thế của R1:
U1 = R1.I1 = 24.0,25 = 6V
Hiệu điện thế của R2 :
U2 = R2.I2 = 72.0,25 = 18V
Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 20 Ω vào giữa hiệu điện thế 12 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở.
c. Giữ nguyên hiệu điện thế, lắp thêm một điện trở R3 = 60 Ω song song với đoạn mạch ban đầu. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở lúc này.
Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn có hiệu điện thế 220V, biết R1 =25 Ω , R2=30 Ω . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
\(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương : \(R_{tđ}=R_1+R_2=25+30=55\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điên chạy qua đoạn mạch : \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4\left(A\right)\)
Cho hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 60 Ω mắc song song vào 2 điểm AB có hiệu điện thế ko đổi bằng 12 V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Mắc thêm R3 = 20 Ω nối tiếp với điện trở R1, rồi mắc song song với R2 vào mạch điện AB. Tính cường độ dòng điện qua mạch lúc này
\(R1//R2\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=24\Omega\Rightarrow Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow R2//\left(R1ntR3\right)\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R2\left(R1+R3\right)}{R2+R1+R3}}=0,4A\)