Cho hai số nguyên dương a và B thỏa mãn 1/a+2/b=8/(2a+b) và 2010<=4a+7b<=2020. Tính giá trị biểu thức P=a+b
cho 2 số nguyên dương a và b thỏa mãn ab=2010. nếu a>b thì GTNN của a-b là
Ta có: 2010 = 2.3.5.67
=> (a,b) = (1,2010;2,1005;3,670;5,402;6,335;10,201;15,134;30,67)
Nhỏ nhất khi a - b = 67 - 30 = 37
cho a, b là hai số nguyên phân biệt lớn hơn 1 thỏa mãn a+2b2 - 2 là lũy thừa của một số nguyên tố khác 13, và b+2a2-2 chia hết cho a+2b2 - 2 chứng minh răng 2a+3 là số chính phươngcho a, b là hai số nguyên phân biệt lớn hơn 1 thỏa mãn a+2b2 - 2 là lũy thừa của một số nguyên tố khác 13, và b+2a2-2 chia hết cho a+2b2 - 2 chứng minh răng 2a+3 là số chính phương
1. Tìm a,b là các số nguyên dương thỏa mãn (a+b+1)2-2a+2b là số chính phương
2. Tìm a và b là các số nguyên dương thỏa mãn (a2-b2)=10b+9
THÁCH CÁC BẠN LÀM ĐƯỢC ĐẤY!!!!!!
Làm được thì giúp nhanhhhhhhh lên nha
Với a,b là hai số nguyên dương thỏa mãn : 1/a+1/b=1/4 . Tìm hai số nguyên dương a và b đó
tìm tất cả các số nguyên a,b (b khác 0) thỏa mãn hai điều kiện:5/8<a/b<5/7 và 2a-b=1
cho các số nguyên dương a , b thỏa mãn 2a ^2- b^2 / a^2+b^2=-1/13. Tìm dạng tối giản của a/b
\(\dfrac{2a^2-b^2}{a^2+b^2}=-\dfrac{1}{13}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(2a^2+2b^2\right)-3b^2}{a^2+b^2}=-\dfrac{1}{13}\)
\(\Leftrightarrow2-\dfrac{3b^2}{a^2+b^2}=-\dfrac{1}{13}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{b^2}{a^2+b^2}=\dfrac{9}{13}\)
\(\Rightarrow1-\dfrac{b^2}{a^2+b^2}=1-\dfrac{9}{13}=\dfrac{4}{13}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a^2}{a^2+b^2}=\dfrac{4}{13}\)
\(\dfrac{a^2}{b^2}=\dfrac{4}{9}\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{3}\\\dfrac{a}{b}=-\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
Bài 2 :
a, Cho các số a,b,c,d là các số nguyên dương đôi 1 khác nhau và thỏa mãn :
\(\dfrac{2a+b}{a+b}+\dfrac{2b+c}{b+c}+\dfrac{2c+d}{c+d}+\dfrac{2d+a}{d+a}=6\) . Chứng minh \(A=abcd\) là số chính phương
b, Tìm nguyên a để \(a^3-2a^2+7a-7\) chia hết cho \(a^2+3\)
cho hai số nguyên dương a và b thõa mãn ab=2010 và a>b thì giá tri nhỏ nhất của a-b
Cho a,b là hai số thực dương thỏa mãn điều kiện \(a+b^2=2ab^2\) . Chứng minh rằng
\(\dfrac{1}{a^4+b^4+2ab^4}+\dfrac{1}{a^2+b^8+2a^2b^2}\) ≥ \(\dfrac{1}{2}\)
Dấu BĐT bị ngược, sửa đề: \(\dfrac{1}{a^4+b^4+2ab^4}+\dfrac{1}{a^2+b^4+2a^2b^2}\le\dfrac{1}{2}\).
Đặt \(b^2=x\left(x>0\right)\Rightarrow a+x=2ax\).
Khi đó ta cần chứng minh:
\(\dfrac{1}{a^4+x^2+2ax^2}+\dfrac{1}{a^2+x^4+2a^2x}\le\dfrac{1}{2}\)
Áp dụng BĐT AM-GM:
\(\dfrac{1}{a^4+x^2+2ax^2}+\dfrac{1}{a^2+x^4+2a^2x}\)
\(\le\dfrac{1}{2a^2x+2ax^2}+\dfrac{1}{2ax^2+2a^2x}\)
\(=\dfrac{2}{2ax\left(a+x\right)}\)
\(=\dfrac{1}{ax\left(a+x\right)}\)
\(=\dfrac{1}{2a^2x^2}\)
Ta thấy: \(a+x\ge2\sqrt{ax}\)
\(\Leftrightarrow2ax\ge2\sqrt{ax}\)
\(\Leftrightarrow ax-\sqrt{ax}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{ax}\left(\sqrt{ax}-1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{ax}\ge1\)
\(\Rightarrow ax\ge1\)
Khi đó: \(\dfrac{1}{2a^2x^2}\le\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{a^4+x^2+2ax^2}+\dfrac{1}{a^2+x^4+2a^2x}\le\dfrac{1}{2}\)
Hay \(\dfrac{1}{a^4+b^4+2ab^4}+\dfrac{1}{a^2+b^4+2a^2b^2}\le\dfrac{1}{2}\).
Cho a,b là hai số nguyên dương khác nhau, thỏa mãn \(2a^2+a=3b^2+b\) .
Chứng minh \(\dfrac{a-b}{2a+2b+1}\) là phân số tối giản