hòa tan hoàn toàn 1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe trong 200ml dung dịch H2SO4 loãng.Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 2 muối
a)tính thể tính khí thoát ra ở (đktc)
b)tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch thu được
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam gồm Al và Zn bằng một lượng vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,6M. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối.
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b) Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch
a) \(n_{HCl}=0,5.1,6=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: x 2x x x
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: y 3y y 1,5y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=11,9\\2x+3y=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,1+1,5.0,2\right).22,4=8,96\left(l\right)\)
b, \(m_{muối}=0,1.136+0,2.133,5=40,3\left(g\right)\)
Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%.
B. 10%.
C. 8%.
D. 15%.
Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 8%
B. 14%
C. 10%
D. 15%
Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%.
B. 10%.
C. 8%.
D. 15%.
Chọn C.
Khi B tác dụng với NaOH dư thì: n N H 3 =0,01 mol
Dung dịch sau cùng có chứa Na+ (1,16 mol); SO42- (0,48 mol), AlO2-
Dung dịch B chứa Al3+ (0,2 mol), Fe2+ (x mol); Fe3+ (y mol); NH4+ (0,01 mol); SO42- (0,48 mol)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1; y = 0,05
Khối lượng H2O có trong dung dịch H2SO4 là 52,96 (g) nH2O=0,46 mol (tạo thành)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mB + (52,96 + 0,46.18) = 121,3 (g)
% m F e 2 S O 4 3 = 8 , 24 m o l
Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 8%
B. 14%
C. 10%
D. 15%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 17,64%.
Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan là Al2(SO4) có nồng độ 19,4355% và 4,032 lít khí
(đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng dung dịch axit đã dùng. Biết trong X oxi chiếm
42,105% về khối lượng.
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 17,64%.
Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan là Al2(SO4) có nồng độ 19,4355% và 4,032 lít khí
(đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng dung dịch axit đã dùng. Biết trong X oxi chiếm
42,105% về khối lượng. giúp mik với
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
Hỗn hợp A gồm Al , Al 2 O 3 , Fe , Fe 3 O 4 , Fe NO 3 2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H 2 SO 4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N + 5 . Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe 3 + trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây
A. 8%
B. 14%
C. 10%
D. 15%.
hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe trong 200ml dung dịch H2SO4 loãng.Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 2 muối
a)tính thể tính khí thoát ra ở (đktc)
b)tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch thu được
Đề bài hình như thiếu dữ kiện