Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 3 2018 lúc 8:56

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

 

Dị hợp đều:  A D a d X B X b   x   A D a d X B Y

Dị hợp đối:  A d a D X B X b   x   A d a D X B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái lông trắng, chân thấp

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 

Dị hợp đều:  A a X D B X d b   x   A a X D B Y

Dị hợp đối:  A a X d B   x   A a X D B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài

Đúng

Đúng


→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 11 2019 lúc 12:02

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 → I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 1 2017 lúc 16:46

Đáp án B

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 7 2019 lúc 5:24

Đáp án A

A-D- qui định lông màu nâu

A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám

aadd qui định lông màu trắng.

B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp.

AaBbXDY x AaBbXDXd à aabbXd-=0,16% à aabb = 0,64%

à P: A B a B XDY A B a B  XDXd à f = 1,6%

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. à đúng

II. Ở F1  tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. à đúng

A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%

III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. à đúng

IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. à sai, con cái không có lông trắng, chân cao

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 3 2018 lúc 13:15

Đáp án D

Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-)

A,B cùng nằm trên một NST 

Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab 

Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn 

Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì 

Với  Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) 

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

Với Ab /aB x AB /ab

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

 

 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 9 2017 lúc 17:06

Theo giả thiết: A quy định lông vằn >> a quy định lông không vằn; gen này trên NST X (gà trống = XX, gà mái à  XY)

B quy định chân cao >> b quy định chân thấp; gen trên NST thường

=> Chứng tỏ 2 gen này di truyền phân ly độc lập.

Pt/c:    XAXAbb x XaYBB à F1: 1XAXaBb : 1XAYBb

F1  x F1: XAXaBb  x  XAYbb à  F2: (1XAXA: lXAXa: 1XAY : lXaY)(lBB : 2Bb : lbb)

Kiểu hình: (2XAX : 1XAY : lXaY)(3B-: 1bb)

Vậy dự đoán kiểu hình ở F2:

A à sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XaYB- mà kết quà thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaY-B- (1/4.3/4).

B à  sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XAYB- mà kết quả thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaYB- (1/4.3/4).

C à  sai. Theo giả thiết thì 100% là XaXaB- mà kết quả thì XaXaB- = 0.

D à   đúng. Theo giả thiết thì XAYbb = XaYbb.

Kết quả đúng với F2: XAYbb = XaYbb.

Vậy: D đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 11 2018 lúc 8:01

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.

F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.

Quy ước gen:

A – mắt đỏ; a – mắt trắng

P: XaY × XAX→ F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)

Xét các phương án:

A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).

B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.

C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.

D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 10 2019 lúc 14:57

Chọn đáp án D.

Xét riêng cặp NST giới tính ta có:

P: XDXd Í XDY g tỉ lệ cái lông đỏ ở F1:

(XDXd + XDXD) = 0,25 + 0,25 = 0,5.

g tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F1 = 0,2728 : 0,5 = 0,5456.

g tỉ lệ chân thấp, mắt trắng = 0,5456 - 0,5 = 0,0456.

Trường hợp 1: Bố mẹ có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới:

(aa,bb) = 0,0456 = 0,2135ab Í 0,2135ab g tần số hoán vị f = 2 Í 0,2135 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen dị chéo Ab/aB.

Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ (A-bbXD-): ta có giao tử mỗi bên Ab = 0,2865; ab = 0,2135.

g tỉ lệ chân cao, dị hợp mắt trắng (Ab/ab) = 2 Í 0,2865 Í 0,2135 = 0,1223355.

Tỉ lệ lông đỏ (XD-) = 0,75 g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F1 = 0,1223355 Í 0,75 = 0,092.

g Câu A đúng.

Trường hợp 2: Bố mẹ có kiểu gen khác nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới:

Gọi 2x là tần số hoán vị gen g (aa,bb) = 0,0456 = xab Í (0,5 – x)ab g x = 0,12 hoặc x =0,38.

g tần số hoán vị gen f = 2 Í 0,12 = 0,24.

P: AB/ab x Ab/aB

AB = ab = 0,38

AB = ab = 0,12

Ab = aB = 0,12

Ab = aB = 0,38

g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng (Ab/ab) = 0,38 Í 0,38 + 0,12 Í 0,12 = 0,1588

g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ = 0,1588 Í 0,75 = 0,1191.

g Câu C đúng.

Trường hợp 3: hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị đều.

(aa,bb) = 0,0456 = 0,5ab Í 0,0912ab

gtần số hoán vị f = 2 Í 0,0912 = 0,1824.

P: Ab/aB x AB/ab

AB = ab = 0,0912

AB = ab = 0,5

Ab = aB = 0,4088

g tỉ lệ chân cao dị hợp (Ab/ab) = 0,4088 Í 0,5 = 0,2044.

g tỉ lệ chân cao dị hợp mắt trắng = 0,2044 Í 0,75 = 0,1533 g câu B đúng.

Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 4 2018 lúc 11:34

Ở gà, XX là con trống, XY là con mái

      P : trống cao, xám x mái cao, xám

      F1 :             Trống : 3 cao, xám : 1 cao, vàng

                        Mái :     30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng

Xét kiểu hình chiều cao chân – do 1 gen có 2 alen qui định

      F1 :             Trống : 100% cao

                        Mái : 1 cao : 1 thấp

      Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không giống nhau

=>  Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y

=>  1 đúng

      Mái F1 : 1 cao : 1 thấp

=>  Gà trống P dị hợp tử : XAXa

      Gà trống P có kiểu hình là chân cao

=>  A cao >> a thấp

      Vậy P : XAXa   x   XA

            F1 :       trống : 1 XAXA  : 1 XAXa 

                        Mái   : 1 XAY    : 1 Xa

Xét kiểu hình màu lông :

      F1 :             Trống : 6 xám : 2 vàng

                        Mái :  3 xám : 5 vàng

                        ó     9 xám : 7 vàng

            2 đúng

      Do F1 có 16 tổ hợp lai

ð  P cho 4 tổ hợp giao tử

=>  P dị hợp 2 cặp gen

      Mà tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau

=>  1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính

3 đúng

      Vậy P : Dd XBXb x          Dd XBY

      F1 :             trống : 3D-XBXB : 3D-XBXb : 1ddXBXB : 1ddXBXb

                        Mái :   3D­-XBY   : 3D-XbY : 1ddXBY :  1ddXbY

      Vậy tính trạng màu lông được 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :

      B-D- = xám

      B-dd = bbD- = bbdd = vàng

Xét 2 tính trạng

      F1 mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng

      <=> 30% A-B-D- : 7,5% aa B-D- : 42,5% aa-- : 30% D- --

      Có A-B-D- = 30% ó kiểu gen dạng

      Mà D- = 75%

=>  Tỉ lệ  =0,3/0,75 = 0,4

Mà đây là tỉ lệ xét trên 1 giới

=>  Vậy gà trống P cho giao tử   X B A = 0,4

=>  Vậy gà trống P có kiểu gen là , tần số hoán vị gen f = 20%

4 sai

      Gà trống cao, xám, thuần chủng ở F1 ( Dd X B A X b a chiếm tỉ lệ :

            0,25 x (0,4x0,5) + = 0,05 = 5%

            5 đúng

Có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng : 

            6 đúng

Vậy các nhận xét đúng là  1, 2, 3, 5 ,6

Đáp án C

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 12 2019 lúc 17:04

Đặc trưng trong phép lai phân tích là tỉ lệ kiểu hình phản ánh tỉ lệ giao tử ở cơ thể có kiểu hình trội.

Trường hợp 1 tạo ra 8 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.

Trường hợp 2 tạo ra 2 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.

Trường hợp 3 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 4 loại giao tử bằng nhau. => Có 2 cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng liên kết hoàn toàn với nhau và cặp gen còn lại nằm trên cặp NST tương đồng khác.

Vậy nội dung I sai, nội dung II đúng.

Ở trường hợp III, theo tỉ lệ kiểu hình ta có tỉ lệ giao tử: (ABd) = (AbD) = (aBd) = (abD).

Do có 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau nên 2 gen đó phải là gen B và D. Không thể là gen A và B vì không có hoán vị gen sẽ không thể tạo 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab được, tương tự với gen A và D cũng thế. => Nội dung 3 sai.

Vậy để tạo ra tỉ lệ giao tử như trên thì F1 có kiểu gen là: Aa Bd//bD. => Nội dung 4 đúng.

Ở trường hợp 2 từ tỉ lệ kiểu hình => Tỉ lệ giao tử tạo ra ở F1 là: ABD = abd => F1 có kiểu gen là ABD//abd.

Vậy có 2 nội dung đúng.