Bằng phương pháp lên men, người ta dùng khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất ancol etylic. Sự hao hụt của ancol trong sản xuất là 10%. Khối lượng khoai cần để sản xuất 4,60 tấn ancol là:
A. 40,50 tấn
B. 45 tấn
C. 30,5 tấn
D.30 tấn
Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là :
A. 0,338 tấn.
B. 0,398 tấn.
C. 0,483 tấn.
D. 0,568 tấn.
Lên men 81kg khoai chứa 60% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%. Khối lượng ancol thu được là :
A. 12,42 kg.
B. 41,4 kg.
C. 24,84 kg.
D. 27,6 kg.
Người ta sản xuất ancol etylic từ tinh bột. Từ 1 tấn sắn chứa 70% tinh bột thì khối lượng ancol thu được là bao nhiêu (biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 15%)?
A. 337,9 kg
B. 347,5 kg
C. 339,9 kg
D. kết quả khác
Đáp án A
Hướng dẫn
Ta có sơ đồ:
(C6H10O5)n → 2nC2H5OH
m(C6H10O5)n = 1000 x 70% = 700 kg.
Theo phương trình:
Mà hao hụt 15% → mC2H5OH = 398 x 85% = 337,9 kg
Người ta sản xuất ancol etylic từ tinh bột. Từ 1 tấn sắn chứa 70% tinh bột thì khối lượng ancol thu được là bao nhiêu (biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 15%)?
A. 337,9 kg
B. 347,5 kg
C. 339,9 kg
D. kết quả khác
Đáp án: A
Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH
m(C6H10O5)n = 1000 x 70% = 700 kg.
Theo phương trình:
Mà hao hụt 15% → mC2H5OH = 398 x 85% = 337,9 kg
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( d C 2 H 5 O H =0,8 g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( d C 2 H 5 O H = 0 , 8 g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( d C 2 H 5 O H = 0 , 8 g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
Đáp án B.
m k h o a i = 100 . 0 , 4 . 0 , 8 . 162 46 . 2 . 0 , 8 . 0 , 3 = 234 , 782 k g
Trong 1 nhà máy, người ta dùng mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol, biết hiệu suất quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là:
A. 500 kg
B. 5051 kg
C. 6000 kg
D. 5031 kg
Đáp án: D
Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH
Theo phương trình:
Mà H = 70% → m(C6H10O5)n = 1761 : 70% = 2516 kg → mmùn cưa = 2516 : 50% = 5031 kg
từ một loại nguyên liệu 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. sự hao hụt trong quá trình là 20%. từ ancol etylic người ta pha thành cồn 90%. tính thể tịch cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0.8g/mol.
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn nguyên liệu:
1000×80/100=800(kg)
PT: (C6H10O5)n + nH2O---- H+,t0−−−→ nC6H12O6
C6H12O6C6H12O6 t0,enzim−→→ 2C2H5OH + 2CO2
Cứ 162 g tinh bột thu được 92g ancol etylic
Vậy 800 kg tinh bột sẽ tạo ra 800×92/162(kg) ancol etylic
Vì sự hao hụt trong toàn quá trình là 20% nên thể tích cồn 900 là:
92×800/162×80/100×100/90×1/0,8=504,8l
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn nguyên liệu:
1000×80100=800(kg)
PT: (C6H10O5)n + nH2O →H+,t0 nC6H12O6
C6H12O6 →t0,enzim 2C2H5OH + 2CO2
Cứ 162 g tinh bột thu được 92g ancol etylic
Vậy 800 kg tinh bột sẽ tạo ra 800×92162(kg) ancol etylic
Vì sự hao hụt trong toàn quá trình là 20% nên thể tích cồn 900 là:
92×800162×80100×10090×10,8=504,8l